Kế hoạch 85/KH-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Kế hoạch 85/KH-UBND tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 23/03/2018

Số hiệu: 85/KH-UBND Ngày ban hành: 23/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 23/03/2018
Địa phương ban hành: Hà Tĩnh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND tỉnh Hà Tĩnh Phó Chủ tịch Đặng Ngọc Sơn
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Các Thông tư của Bộ Tài chính (số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một sđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước); Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành định mức kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số Đ"> 71/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh về việc ủy quyền giá đất cụ thể;

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của UBND các huyện, thành phố, thị xã đã được UBND tỉnh phê duyệt;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 592/STNMT-ĐGĐBT ngày 12/3/2018,

Để tổ chức thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn toàn tỉnh và đảm bảo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, UBND tnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu sử dụng để áp dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; Nghị định số Đ"> 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ; Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh và các quy định hiện hành.

- Làm căn cứ để các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện làm tốt công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn theo quy định.

2. Yêu cầu

- Việc xác định giá đất cụ thể phải tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

- Kết quả xác định giá đất cụ thể phải có tính khách quan, sát giá thị trường, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi hp pháp của người sử dụng đất.

- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quan tâm chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.

- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Về s lượng các hạng mục công trình, dự án, khu đất, thửa đất trên địa bàn toàn tỉnh thuộc diện phải thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2018

1.1. Có 1.398 thửa đất, khu đất, công trình, dự án thuộc các trường hợp theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ dự kiến phải xác định định giá đất cụ thể (trong đó: Quý I là 231 thửa đất, khu đất, công trình, dự án; Quý II là 572 thửa đất, khu đất, công trình, dự án; Quý III là 407 thửa đất, khu đất, công trình, dự án; Quý IV là 99 thửa đất, khu đất, công trình, dự án và 89 thửa đất, khu đất, công trình dự án chưa dự kiến được thời gian định giá cụ thể) (Chi tiết Biu số 01 đính kèm);

1.2. Có 29 thửa đất, khu đất, công trình, dự án thuộc trường hợp quy định, Khoản 2 Điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014; số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017) từ 30 tỷ đồng trở lên (trong Khu Kinh tế) và 20 tỷ đồng trở lên đối với các khu vực còn lại, dự kiến phải thuê đơn vị tư vn có có chức năng tư vấn xác định giá đất (Chi tiết Biểu số 02 đính kèm);

1.3. Đối với các thửa đất, khu đất, công trình, dự án triển khai chậm so với thời gian dự kiến trong Kế hoạch thì được điều chuyển sang tháng tiếp theo trong năm 2018 để thực hiện;

1.4. Đối với các thửa đất, khu đất phát sinh ngoài Kế hoạch xác định giá đất cụ thể này mà trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Quyết định giao đất, cho thuê đất mà giá trị thửa đất hoặc khu đất từ 30 tđồng trở lên (trong Khu kinh tế) và từ 20 tỷ đồng trở lên tại các khu vực còn lại phát sinh cần xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp v.v… nhưng chưa có trong Kế hoạch định giá đất này thì giao Sở Tài nguyên và Môi trưng chủ động thuê đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn xác định giá đất xây dựng trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12/2018.

Giao Sở Tại chính bố trí bổ sung kinh phí xác định giá đất cụ thể cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.

2. Về nội dung thực hiện việc xác định giá đt cụ thể

2.1. Nội dung thực hiện xác định giá đất cụ thể: Thực hiện theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh về việc ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh và các quy định hiện hành;

2.2. Kinh phí định giá đất cụ thể: Giao Sở Tài chính căn cứ Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh, nội dung Kế hoạch định giá đất cụ thể này và các quy định hiện hành tham mưu báo cáo UBND tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện (từ ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện); đồng thời hướng dẫn các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo quy định.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND huyện, thành phố thị xã

Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung được ủy quyền (theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh) và các quy định hiện hành; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về Quyết định của mình đối với việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể và việc triển khai thực hiện.

2. Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính,, Xây dựng, Cục thuế tỉnh

- Hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên môn của huyện, thành phố, thị xã.

- Kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thành phố, thị xã đảm bảo khách quan, chính xác và đúng quy định;

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ban QLKKT tỉnh;
- Ban QL Khu vực mỏ sắt Thạch Khê;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Ngọc Sơn

 

Biểu 2

DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT, CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 CÓ GIÁ TRỊ TỪ 30 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN TRONG KHU KINH TẾ, TỪ 20 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN ĐỐI VỚI CÁC KHU CÒN LẠI (TỈNH THEO GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT UBND TỈNH QUY ĐỊNH) NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Kèm theo Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 23/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên thành phố, thị xã, huyện

Số lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án

Tổng điện tích đất (ha)

Dự kiến s lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án định giá vào thời điểm

Tổng giá trị thửa đất, khu đất, công trình, dự án tạm tính theo giá đất tại Bảng giá đất UBND tỉnh quy định (đồng)

Kinh phí thuê tư vấn định giá đất cụ thể (đồng).

Ghi chú

Quý l

Quý II

Quý III

Quý IV

1

Thị xã Hồng Lĩnh

1

1,20

 

 

 

1

21.600.000.000

Căn cứ Thông tư số 20/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thanh quyết toán theo quy định đối với từng hạng mục công trình, dự án cụ thể

 

2

Huyện Kỳ Anh

2

158,00

 

 

1

1

55.000.000

 

3

Huyện Cẩm Xuyên

3

74,27

3

 

 

 

 

chưa có giá trị tạm tính cụ thể

4

Huyện Thạch Hà

1

6,77

 

 

9

 

 

chưa có giá trị tạm tính cụ thể

5

Huyện Lộc Hà

1

7,18

1

 

 

 

 

chưa có giá trị tạm tính cụ thể

6

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

8

183,25

1

1

1

5

 

chưa có giá trị tạm tính cụ thể

7

tỉnh

13

37,05

1

7

2

3

86.806.474.286

 

Tổng cộng

29

467,72

6

8

13

10

 

 

 

Biểu số 01

DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT, CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TỈNH

(Kèm theo Kế hoạch số: 85/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên thành ph, thị xã, huyện

S lượng thửa đất, khu đất, công trình, d án

Tổng diện tích đất (ha):

Lấy trên loại đất (ha)

Dự kiến số lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án định giá vào thời điểm

Đất nông nghiệp

Đất ở

Đất SXKD PNN

Đất khác

Quý l

Quý II

Quý III

Quý IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Thị xã Hồng Lĩnh

52

119,84

41,02

3,64

0,00

75,18

18

15

11

8

2

Thị xã Kỳ Anh

143

640,63

326,01

9,55

0,00

305,07

24

51

45

23

3

Huyện Kỳ Anh

152

305,58

75,17

0,00

0,00

230,41

9

70

63

10

4

Huyện Cẩm Xuyên

128

182,62

98,11

5,05

0,00

79,46

43

66

10

0

5

Huyện Nghi Xuân

91

136,35

111,67

1,00

0,00

22,18

23

49

11

7

6

Huyện Thạch Hà

338

567,25

183,46

0,00

0,00

383,79

 

80

179

 

7

Huyện Can Lộc

44

13,56

7,73

0,00

0,00

5,83

4

24

12

4

8

Huyện Đức Thọ

171

247,44

136,14

0,00

0,00

111,30

55

85

15

16

9

Huyện Hương Sơn

68

104,77

59,55

0,00

0,00

45,22

13

34

18

3

10

Huyện Hương Khê

36

114,17

5,95

0,00

0,00

108,22

15

14

4

3

11

Huyện Vũ Quang

39

36,95

25,48

0,00

2,60

8,87

8

30

1

0

12

Huyện Lộc Hà

85

111,71

60,50

5,09

0,00

46,12

5

32

33

15

13

Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh

20

183,25

13,00

0,00

3,44

6,47

9

5

1

5

14

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

31

46,21

7,06

3,90

2,96

32,29

5

17

4

5

Tổng cộng

1.398

2.810,33

1.150,85

28,23

9,00

1.460,40

231

572

407

99

Ghi chú: Cột tổng diện tích (10) lớn hơn tng điện tích thành phần (4)+ (5)+(6)+(7)+(8 ) vì một số địa phương một số dự án chưa bóc tách được từng phần diện tích cụ thể Cột Tổng số khu đất, công trình (3) dự án không bng tổng số khu đất, công trình d án phân theo quý (9)+(10)+(11)+(12) do một số dự án chưa dự kiến được thời gian thực hiện cthể

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/03/2018
Văn bản được ban hành
85/KH-UBND
23/03/2018
Văn bản có hiệu lực
85/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản số hiệu Luật đất đai 2013 Văn bản số hiệu Nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước Văn bản số hiệu Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất Văn bản số hiệu Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Văn bản số hiệu Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn 45/2014/NĐ-C thu tiền sử dụng đất Văn bản số hiệu Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước Văn bản số hiệu Thông tư 36/2014/TT-BTNMT phương pháp định giá đất xây dựng điều chỉnh bảng giá đất Văn bản số hiệu Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định khung giá đất Văn bản số hiệu Thông tư 20/2015/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật lập dự toán ngân sách nhà nước định giá đất Văn bản số hiệu Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 Văn bản số hiệu Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi 77/2014/TT-BTC hướng dẫn 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất Văn bản số hiệu Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi 76/2014/TT-BTC hướng dẫn 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất Văn bản số hiệu Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Văn bản số hiệu Nghị định 35/2017/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất thu tiền thuê đất thuê mặt nước Khu kinh tế công nghệ cao Văn bản số hiệu Quyết định 01/2018/QĐ-UBND ủy quyền xác định giá đất cụ thể Hà Tĩnh
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 20/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 320/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 320/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2810/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 2810/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ không hoàn lại của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ