Kế hoạch 790/KH-UBND lĩnh vực Thể thao - Y tế

Tóm lược

Kế hoạch 790/KH-UBND triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Nam ban hành ngày 03/04/2018

Số hiệu: 790/KH-UBND Ngày ban hành: 03/04/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 03/04/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hà Nam Phó Chủ tịch Bùi Quang Cẩm

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 790/KH-UBND

Hà Nam, ngày 03 tháng 04 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THC HIN ĐÁN TĂNG CƯNG KIM SOÁT KÊ ĐƠN THUC VÀ BÁN THUỐC KÊ ĐƠN GIAI ĐON 2018 -2020 TNH HÀ NAM

Thực hiện các Quyết định số 4041/QĐ-BYT ngày 07/9/2017 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020; số 4448/QĐ-BYT ngày 03/10/2017 về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020; Công văn số 6269/BYT-QLD ngày 02/11/2017 về việc xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc và nâng cao trách nhiệm của người kê đơn thuốc, người bán thuốc nhằm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả, giảm tình trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc không hợp lý trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu đến năm 2020

- Kê đơn thuốc đủ nội dung theo quy định của Bộ Y tế đạt 100% đối với cơ sở y tế công lập, bệnh viện tư nhân và đạt 80% đối với cơ sở khám chữa bệnh khác.

- Kê đơn thuốc kháng sinh tuân thủ đúng hướng dẫn của Bộ Y tế đạt 90% đối với cơ sở y tế công lập, bệnh viện tư nhân và đạt 70% đối với cơ sở khám chữa bệnh khác.

- 100% bán thuốc kháng sinh phải có đơn.

II. NỘI DUNG

1. Khảo sát đánh giá thực trạng

1.1. Nhận thức của Nhân dân về mua, bán, sử dụng thuc

Xây dựng phiếu đánh giá và tổ chức đánh giá nhận thức của Nhân dân về việc mua, bán, sử dụng thuốc.

1.2. Việc kê đơn và bán thuốc theo đơn:

Hoàn thiện bộ công cụ đánh giá và tổ chức đánh giá về kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn:

- Đánh giá nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc.

- Đánh giá hoạt động kê đơn thuốc tại cơ sở khám chữa bệnh;

- Đánh giá nhận thức của người bán lẻ thuốc về quy định của pháp luật về bán thuốc kê đơn.

- Đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các cơ sở bán lẻ thuốc.

2. Các hoạt động can thiệp

2.1. Thông tin truyền thông

- Truyền thông cho cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý; tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc, hậu quả của kháng kháng sinh.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ y tế về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn; việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý; hậu quả của kháng kháng sinh cũng như sự cần thiết phải kiểm soát thuốc kê đơn.

2.2. Tập huấn, đào tạo

- Tập huấn cho người kê đơn các văn bản quy phạm pháp luật về kê đơn thuốc; cập nhật hướng dẫn sử dụng thuốc nht là kháng sinh.

- Tập huấn cho người bán lẻ thuốc các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến bán thuốc kê đơn; hướng dẫn người dân mua, sử dụng thuốc đặc biệt là kháng sinh.

2.3. Kiểm tra, đánh giá và xử lý vi phạm

* Đối với cơ sở khám chữa bệnh

- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc.

- Kiểm tra, đánh giá hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

* Đối với cơ sở bán thuốc

- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của người bán lẻ thuốc về bán thuốc kê đơn.

- Kiểm tra, đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các cơ sbán lẻ thuốc.

* Nguyên tắc chung xử lý sau kiểm tra

- Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn của các cơ sở trước khi có giải pháp can thiệp, áp dụng hình thức nhc nhở.

- Áp dụng hình thức xử lý vi phạm theo hướng tăng dần đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn sau khi có giải pháp can thiệp.

3. Đánh giá kết quả thực hiện

- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Đưa ra giải pháp, các mô hình phù hợp, nhm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh.

- Đề xuất với Bộ Y tế những nội dung có liên quan trong việc quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.

4. Triển khai hoạt động kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn toàn tỉnh

III. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ

1. Thời gian

- Năm 2018: Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động kê đơn và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh; triển khai các hoạt động truyền thông; tổ chức tập hun, đào tạo.

- Năm 2019: Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn sau khi có giải pháp can thiệp; các hoạt động truyền thông; Đánh giá hiệu quả của Kế hoạch.

- Năm 2020: Triển khai áp dụng công nghệ tin học để quản lý hoạt động kê đơn và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh và duy trì các mục tiêu của Đề án.

2. Kinh phí: Ngân sách Nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo do Giám đốc Sở Y tế là Trưởng ban; Phó Giám đốc Sở Y tế là Phó Trưởng ban; các ủy viên là Lãnh đạo các phòng, đơn vị có liên quan trực thuộc Sở Y tế và đại diện các đơn vị có liên quan (nếu có).

2. Phân công trách nhiệm

2.1. Sở Y tế:

- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Kế hoạch; thành lập Ban Chỉ đạo; phối hợp các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; lồng ghép nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch với nhiệm vụ chuyên môn khác có liên quan đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

+ Giao nhiệm vụ đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch;

+ Xây dựng bộ công cụ khảo sát, kiểm tra, đánh giá về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn; phiếu đánh giá nhận thức của Nhân dân về mua, bán, sử dụng thuốc theo đúng quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế.

+ Tuyên truyền; tập huấn, đào tạo; đánh giá nhận thức của người kê đơn, người bán thuốc kê đơn, người dân về mua, sử dụng thuốc; đánh giá hoạt động kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.

+ Kiểm tra, đánh giá công tác kê đơn và bán thuốc kê đơn; đánh giá nhận thức của Nhân dân về mua, bán, sử dụng thuốc sau khi có biện pháp can thiệp.

+ Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng nhận thức của người hành nghề về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn, kháng kháng sinh và nhận thức của người dân về mua, sử dụng thuốc khi chưa có can thiệp.

+ Tổng hợp kết quả đánh giá nhận thức của người hành nghề về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn, kháng kháng sinh và nhận thức của người dân về mua, sử dụng thuốc sau khi có giải pháp can thiệp.

- Phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo triển khai hiệu quả Kế hoạch.

- Chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch, định kỳ 6 tháng, hằng năm và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế tình hình, kết quả thực hiện.

2.2. S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Y tế chia sẻ dữ liệu về quản lý, sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh trong chăn nuôi thông qua các báo cáo chung giữa hai ngành để tham mưu cho cấp có thẩm quyền trong công tác chỉ đạo v kháng kháng sinh hiện nay.

2.3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Sở Y tế, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch.

2.4. Thanh tra tỉnh: Phối hợp Sở Y tế hướng dẫn thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh theo đúng các quy định.

2.5. Các cơ quan thông tấn báo chí, truyền thông (Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam, Cổng thông tin điện tử của tỉnh...): Bố trí thời lượng, nâng cao chất lượng tin, bài tuyên truyền pháp luật về kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và nâng cao trách nhiệm của cán bộ y tế, đặc biệt là người kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn...

2.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Theo chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn trên địa bàn quản lý; phối hợp với ngành Y tế thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 -2020 tnh Hà Nam.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án kê đơn và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 - 2020 tỉnh Hà Nam. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (đ/c Cẩm);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP(2), KGVX;
- Lưu: VT, KGVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/04/2018
Văn bản được ban hành
790/KH-UBND
03/04/2018
Văn bản có hiệu lực
790/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ