Kế hoạch 75/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Tóm lược

Kế hoạch 75/KH-UBND thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” do tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 19/03/2018

Số hiệu: 75/KH-UBND Ngày ban hành: 19/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 19/03/2018
Địa phương ban hành: Hà Tĩnh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND tỉnh Hà Tĩnh Phó Chủ tịch Đặng Quốc Vinh
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở gii giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả các hoạt động phòng ngừa và ng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại các cấp, các ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh, nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tm nhìn đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Yêu cầu

Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhằm đảm bảo tính liên tục, liên kết giữa các nhiệm vụ, hoạt động thuộc Đề án.

II. MỤC TIÊU

I. Mục tiêu tổng quát:

Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. Người có nguy cơ bị bạo lực và nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện, can thiệp, hỗ trợ kịp thời nhằm ngăn ngừa bạo lực xảy ra; có cơ hội cải thiện nâng cao chất lượng sống, môi trường học tập và làm việc.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành và cộng đồng trong việc phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, chú trọng nhóm có nguy cơ cao gây bạo lực, đi tượng dễ bị tổn thương do bạo lực trên cơ sở giới;

-100% nạn nhân bị bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện sẽ được hỗ trợ và can thiệp kịp thời;

- 85% người gây bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện sẽ được tư vấn hoặc có hình thức xử lý phù hợp;

- 100% nạn nhân bị buôn bán trvề được phát hiện sẽ được hưng các dịch vụ hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng;

- 100% các trường trung học trên địa bàn tỉnh tổ chức lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực học đường;

- 100% cán bộ theo dõi công tác bình đẳng giới của các đơn vị, địa phương, đội ngũ cộng tác viên tại cộng đồng được tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng về phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

3. Tầm nhìn đến năm 2030:

Trên cơ sở các cơ chế, chính sách về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, tăng cường thực thi pháp luật, đảm bảo hệ thng dịch vụ về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với tình hình thực tế của tnh nhằm hướng tới môi trường an toàn, bình đẳng, không bạo lực; hình thành mạng lưới cộng tác viên, tuyên truyền viên nòng cốt từ tỉnh đến cơ sở.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên phạm vi toàn tnh; ưu tiên các ngành, vùng, địa phương có tình trạng bo lực trên cơ sở giới xảy ra nhiều hoặc có nguy cơ cao.

2. Phạm vi:

Trên địa bàn toàn tỉnh.

IV. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các ngành, các tchức và người dân về chính sách, pháp luật có liên quan đến phòng ngừa,ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, phân biệt đối xử về giới và ảnh hưởng của bạo lực trên cơ sở giới ti sự phát triển bền vững của xã hội.

a) Hàng năm, triển khai chiến dịch truyền thông với các hình thức đa dạng, phong phú:

- Tổ chức “Tháng hành động quốc gia vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới” (từ 15/11 đến ngày 15/12);

- Hưởng ứng Ngày quốc tế xóa bỏ mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái (ngày 25/11);

- Tổ chức “Tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình” (từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm).

b) Triển khai các hình thức truyền thông về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với từng nhóm đối tượng của Kế hoạch theo từng địa phương:

- Xây dựng mạng lưới người có ảnh hưởng trong xã hội để truyền tải thông điệp về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Tập huấn nâng cao năng lực về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới cho đội ngũ cán bộ có uy tín tại cộng đồng, ở cơ sở;

- Tuyên truyền, giáo dục về phòng ngừa bạo lực trên môi trường mạng, ép phụ nữ kết hôn với người nước ngoài vì lý do kinh tế và phân biệt đối xử vì lý do giới tính.

c) Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các chương trình, sản phẩm truyền thông về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với vùng, miền, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thường xuyên tuyên truyền giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng như xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin, bài... về việc phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

2. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; triển khai các dịch vụ, mô hình hỗ trợ, can thiệp để phòng ngừa và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới.

a) Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước, người cung cấp dịch vụ, đội; ngũ cộng tác viên tại cộng đồng về công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới thông qua hoạt động tập hun hàng năm cho đội ngũ cán bộ có uy tín tại cộng đồng, cơ sở.

- Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, tọa đàm cho đội ngũ cán bộ các cấp, cộng tác viên, tình nguyện viên tại cộng đồng;

- Tổ chức nâng cao năng lực cho người cung cấp dịch vụ về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới;

- Hội thảo thí điểm các mô hình về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

b) Thực hiện tiêu chí về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới theo hướng dẫn của Trung ương:

- Cơ sở cung cấp dịch vụ ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới;

- Mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh tại cộng đồng;

- Hoạt động kết nối dịch vụ, hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân và can thiệp, xử lý phù hợp người gây bạo lực;

- Hỗ trợ chăm sóc, tư vấn cho nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới tại cơ sở y tế;

- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Thành phố an toàn, thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái;

- Trường học an toàn, không bạo lực.

c) Xây dựng, triển khai bộ công cụ thu thập số liệu, thí điểm thu thập; xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới theo hướng dẫn của Trung ương.

d) Tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các hoạt động về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Triển khai các dịch vụ, mô hình hỗ trợ, can thiệp đphòng ngừa và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới.

- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới: Hỗ trợ chăm sóc, tư vấn cho nạn nhân tại cơ sở y tế; thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành trong giải quyết bạo lực trên cơ sở giới để kết nối dịch vụ, hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân và can thiệp, xử lý nghiêm người gây bạo lực;

- Tiếp tục duy trì và nhân rộng Mô hình “Ngăn ngừa và giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”, mô hình “Địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh cộng đồng” để hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực giới; chú trọng tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng tkiểm soát bản thân với nhóm đối tượng có nguy cơ cao gây bạo lực; kỹ năng phòng tránh bạo lực đối với nhóm đối tượng dễ bị tổn thương do bạo lực giới;

- Tổ chức lồng ghép các hoạt động phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc trong sinh hoạt các câu lạc bộ, hội, đoàn thể trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; Xây dựng cơ chế tiếp nhận thông tin, thực hiện tư vấn đối với các trường hợp bị quy rối tình dục và xử lý người có hành vi quấy rối tình dục;

- Triển khai mô hình thành phố an toàn, thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái nhằm đảm bảo an toàn tại nơi công cộng; rà soát các dịch vụ công để có khuyến nghị phù hợp, tạo cơ chế thu nhận ý kiến phản hồi của người dân về các trường hợp bạo lực với phụ nữ và trẻ em trên địa bàn tnh;

- Xây dựng và nhân rộng mô hình “Trường học an toàn, thân thiện, không bạo lực”. Tổ chức tập huấn kỹ năng cho giáo viên, học sinh và cung cấp thông tin cho phụ huynh về biện pháp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trong trường học; thiết lập các dịch vụ hỗ trợ, can thiệp ngay tại trường học, đề xuất biện pháp xử lý phù hợp đối với người có hành vi bạo lực; lồng ghép nội dung về phòng, chống bạo lực trong hoạt động của các câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa.

V. CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đi với công tác phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

2. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, người dân về công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

3. Củng cố và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị, địa phương, cộng tác viên cơ sở vcông tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

4. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; thành phố an toàn, thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái; trường học an toàn, thân thiện, không bạo lực; mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh tại cộng đồng...

5. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành; chú trọng phát huy vai trò của Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên các khi, xóm, bản, làng trong triển khai các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

6. Tăng cường nguồn lực thực hiện có hiệu quả các nội dung hoạt động của Kế hoạch đề ra.

7. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới, kết quthực hiện hoạt động về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

8. Biểu dương, khen thưởng: Xem xét khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong các đợt sơ kết, tng kết việc thực hiện Kế hoạch.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Kinh phí:

- Ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương;

- Đề nghị Trung ương hỗ trợ theo Chương trình mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020;

- Từ nguồn tài trợ, viện trợ quốc tế; huy động của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Phân công trách nhiệm:

2.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch.

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; thành phố an toàn, thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái; cơ sở cung cấp dịch vụ ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; xây dựng mô hình “Địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh”, mô hình kết nối dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới.

- Tăng cường trách nhiệm phối hợp liên ngành của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tnh trong triển khai, thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm tra và tổng hợp trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

2.2. Sở Tài chính:

Căn cứ khả năng ngân sách, hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.3. Sở Y tế:

- Hướng dẫn các cơ sở y tế và đội ngũ cộng tác viên tại cộng đồng về chăm sóc, tư vn tâm lý và hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực trên cơ sở giới;

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh truyền thông về bình đng giới trong triển khai kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh hàng năm và giai đoạn.

2.4. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Chủ trì triển khai, rà soát tiêu chuẩn về trường học an toàn, thân thiện không bạo lực; thực hiện lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

2.5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Lồng ghép triển khai Đề án Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam, Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vphòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với công tác tuyên truyền chuyển đổi hành vi bạo lực trên cơ sở giới;

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thành ph, thị xã tổ chức chiến dịch truyền thông trong Tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình; Ngày quốc tế xóa bỏ bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái.

2.6. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đy mạnh hoạt động thông tin nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cộng đồng xã hội về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản có nội dung định kiến giới.

2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn ngân sách Trung ương để triển khai thực hiện Kế hoạch (nếu có);

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong triển khai bộ công cụ thu thập số liệu về bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh.

2.8. Công an tỉnh:

Chỉ đạo công an các cấp phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương phát hiện sớm, can thiệp, xử lý nghiêm các vụ bạo lực trên cơ sở giới, môi giới hôn nhân bất hợp pháp và bảo vệ nạn nhân.

2.9. Các sở, ban, ngành có liên quan:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để triển khai thực hiện Kế hoạch này; lồng ghép các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong các Chương trình, Đề án liên quan.

2.10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tnh:

Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch; lồng ghép các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong các Chương trình, Đề án liên quan.

2.11. Đề nghị Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh:

- Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới cho hội viên phụ nữ, thành viên các câu lạc bộ, các địa chỉ tin cậy tại cộng đồng;

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhân rộng mô hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”, “Địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh cộng đồng”, hình thành đội ngũ cộng tác viên nòng cốt để hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực giới.

2.12. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh;

Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, chú trọng các nội dung liên quan đến phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;

- Xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động đạt hiệu quả;

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan;

- Theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương, nhân rộng các mô hình điểm trên địa bàn.

Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (vào tuần cuối tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo qui đnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Chánh VP, PVP UBND tỉnh (phụ trách);
- Lưu: VT, KGVX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/03/2018
Văn bản được ban hành
75/KH-UBND
19/03/2018
Văn bản có hiệu lực
75/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 20/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 320/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 320/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2810/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 2810/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ không hoàn lại của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ