Kế hoạch 630/KH-UBND lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Tóm lược

Kế hoạch 630/KH-UBND về triển khai thực hiện công tác An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 19/03/2018

Số hiệu: 630/KH-UBND Ngày ban hành: 19/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 19/03/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Lao động - Tiền lương,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Kon Tum Phó Chủ tịch Trần Thị Nga
UBND Tỉnh Kon Tum
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 630/KH-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018

Căn cứ vào Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 05/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về an toàn, v sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020:

Nhm chỉ đạo trin khai thực hiện hiệu qu Kế hoạch s 2971/KH-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình quốc gia v An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác An toàn, v sinh lao động (AT, VSLĐ) năm 2018. Cụ th như sau:

1. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Chăm lo ci thiện điều kiện làm việc, gim ô nhim môi trường lao động không ngừng nâng cao sức khỏe, phòng ngừa bệnh ngh nghiệp, tai nạn lao động; nâng cao nhận thức trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động và các cấp, các ngành đối với công tác AT, VSLĐ. Góp phn xây dựng và phát trin văn hóa an toàn trong lao động, đảm bo phát triển kinh tế xã hội bền vững trên địa bàn tnh.

2. Mục tiêu c th

- Gim 5% tần suất tai nạn lao động chết người, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động (xây dựng, cơ khí sn xuất vật liệu xây dựng, vận hành lưới điện...).

- Trên 40% người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp ph biến được khám phát hiện bệnh ngh nghiệp; trên 60% doanh nghiệp lớn và ít nhất có 30% doanh nghiệp vừa và nh có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp thực hiện quan trc, do kiểm tra môi trường lao động.

- Tăng thêm 10 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu qu một s nội dung cơ bn ca hệ thống qun lý AT, VSLĐ.

- Trên 80% s người làm công tác qun lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác AT, VSLĐ cấp huyện, thành phố và ban qun lý khu kinh tế được tập huấn nâng cao năng lực về AT, VS.

- Trên 70% số người lao động làm các ngh, công việc có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; trên 80% số người làm công tác AT, VSLĐ, người làm công tác y tế và 80% người làm công tác an toàn, vệ sinh viên trong các cơ sở sn xuất, kinh doanh được huấn luyện về AT, VSLĐ.

- Trên 80% số người thuộc lực lượng sơ cu, cấp cu tại nơi làm việc được hun luyện, bi dưng kiến thức v sơ cứu, cấp cu theo quy định.

- Trên 60% s làng nghề, hợp tác xã có nguy cơ cao v tai nạn lao động, bệnh ngh nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về AT, VSLĐ.

- 100% người lao động đã xác nhận bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được điều trị và phục hồi chức năng theo quy định của pháp luật.

- 100% số vụ tai nạn lao động chết người được khai báo, điều tra, x lý theo quy định của pháp lut.

- 100% đơn vị, doanh nghiệp có tổ chức công đoàn thành lập được mạng lưới An toàn - vệ sinh viên.

II. NHIỆM VỤ CH YẾU

1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về AT, VSLĐ.

a) Nội dung hoạt động:

- Thường xuyên cp nht các văn bn quy phạm pháp luật, các tiêu chun, quy chuẩn k thuật v AT, VSLĐ do các Bộ, ngành Trung ương ban hành; rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sa đổi, bổ sung các quy định có liên quan nhằm đảm bo phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

- Triển khai các hoạt động kiểm tra về công tác AT, VSLĐ điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng, chết người; tăng cường công tác qun lý máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tnh.

- Tập huấn nâng cao kỹ năng qun lý nhà nước về công tác an toàn, vệ sinh lao động cho Ban Chỉ đạo An toàn, vệ sinh lao động các huyện, thành phố và cán bộ ch chốt các xã, phường, th trn trên địa bàn tnh.

- Triển khai áp dụng các hệ thống qun lý nhà nước công tác AT, VS phù hợp trong doanh nghiệp, cơ s sản xuất kinh doanh và làng nghề có nguy cơ cao v tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội

c) Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tnh: các s, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/9/2018

2. Nâng cao nghiệp vụ qun lý và chăm sóc sc khỏe người lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc

a) Nội dung hoạt động:

- Triển khai các biện pháp phòng, chống một số bệnh nghề nghiệp ph biến, thường gặp trong các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao v bệnh nghề nghiệp.

- Khám sc khỏe định kỳ cho người lao động: do môi trường lao động tại nơi làm việc.

- Tập huấn nâng cao năng lực chn đoán, giám định, điều trị và phục hi chức năng cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; nghiệp vụ quan trắc môi trường lao động, đánh giá các yếu tố có hại trong lao động.

- Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sn xuất, kinh doanh; hun luyện lực lượng sơ cu, cấp cu tại nơi làm việc.

b) Cơ quan ch trì: S Y tế

c) Cơ quan phi hợp: Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố

d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/9/2018

3. Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, vấn về công tác AT - VS

a) Nội dung hoạt động

- Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tư vấn nhm nâng cao nhn thức, trách nhiệm của chính quyền các cp, các ngành, đoàn th, người s dụng lao động và người lao động đối với công tác AT, VSLĐ.

- Triển khai các hoạt động về thực hiện Đề án Tuyên truyền, ph biến pháp luật cho người lao động, người s dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tnh kon Tum giai đoạn 2017-2021 (theo Kế hoch s 2410/KH-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh).

- Tổ chức tốt các hoạt động hưng ứng Tháng hành động về An toàn lao động, vệ sinh lao động năm 2018. Thời gian din ra Tháng hành động từ ngày 01-31/5/2018, với ch đề: “Chủ động phòng ngừa và kiểm soát các yếu tố nguy him, có hại tại nơi làm việc để hn chế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp”.

b) Cơ quan ch trì: Sở Lao động Tơng binh và Xã hội

c) Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tnh; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

d) Thời gian thực hiện: thực hiện thường xuyên trong năm và tập trung trong tháng 5/2018

III. KINH PHÍ THC HIỆN

Các đơn vị, địa phương ch đng nguồn kinh phí được giao năm 2018, các ngun kinh phí từ các Chương trình, dự án có liên quan và vận động xã hội hóa để triển khai thực hiện theo quy định.

IV. T CHC THC HIỆN

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Ch trì, phối hợp các đơn vị, địa phương có liên quan trin khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục 1 và 3, phần II Kế hoạch này.

- Chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Luật AT, VS trên địa bàn tỉnh năm 2018 (Hoàn thành trước 30/9/2018);

2. Sở Y tế

- Ch trì, phối hợp các đơn vị, địa phương có liên quan trin khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục 2, phần II Kế hoạch này;

- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền sâu rộng trên các hệ thống thông tin đại chúng về phòng, chống bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khe người lao động tới các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt quan tâm người lao động làm việc trong các bộ phận, doanh nghiệp có nhiu yếu tố độc hại, nguy him.

3. S Tài chính

Hướng dẫn, kim tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình AT, VSLĐ trên địa bàn tỉnh. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, phối hợp với S Lao động Thương binh và Xã hội đề xuất bố trí kinh phí phù hợp để đảm bo thực hiện hiệu qu công tác AT, VS trên địa bàn tỉnh trong năm tiếp.

4. Sở Công thương: Ch trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác an toàn lao động trong các cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu, khí gas, khí hóa lng, các chợ, trung tâm thương mại; kim tra chặt chẽ hoạt động qun và sử dụng vật liệu n công nghiệp, hoạt động khai thác khoáng sn tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

5. S Xây dựng: Tăng cường kim tra,ng dẫn thực hiện công tác AT, VSLĐ trong thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, đặc biệt là các công trình xây dựng có người lao động làm việc trên cao và có các loại máy, thiết bị phục vụ thi công có yêu cầu nghiêm ngặt v an toàn lao động.

6. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ch trì, phối hợp với Hội nông dân, Liên minh hợp tác xã và các quan liên quan hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp phòng chng nhiễm khun nghề nghiệp trong chăn nuôi, trồng trọt và đảm bo an toàn trong s dụng thuốc bo vệ thực vật, thuốc thú y, các máy, thiết bị trong sản xuất nông nghiệp. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác AT, VSLĐ trong các đơn vị, doanh nghiệp thuộc ngành quản lý.

7. Sở Giao thông - Vận ti: Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác AT, VSLĐ tại các công trình xây dựng cầu đường, các công trình giao thông trọng điểm thuộc quyền qun lý. Tăng cường kiểm tra công tác qun chất lượng công trình trong các khâu: Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu bàn giao, bảo hành và bo trì công trình.

8. Ban qun lý khu kinh tế tnh

- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định pháp luật AT, VSLĐ đối với các đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị sn xuất kinh doanh, hợp tác xã, làng nghề trên địa bàn qun lý;

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan; các cơ quan Báo, Đài trong công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về AT, VSLĐ cho các doanh nghiệp trong cụm, khu công nghiệp, khu kinh tế; đồng thời chỉ đạo các doanh nghiệp cơ s sản xuất kinh doanh thuộc địa bàn qun lý thực hiện nghiêm chế độ khai báo, điều tra các vụ tai nạn lao động chết người, các vụ tai nạn lao động bị thương nặng từ hai người tr lên hoặc sự c k thuật gây mt AT, VSLĐ nghiêm trọng xẩy ra trong các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp, khu kinh tế.

9. Đ nghị Liên đoàn Lao động tỉnh

- Phối hợp với S Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện các hoạt động Kế hoạch này;

- Chỉ đạo Liên đoàn Lao động các huyện, thành ph; công đoàn ngành tổ chức triển khai, thực hiện tt phong trào Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn lao động” tại các cơ quan, doanh nghiệp và nâng cao hiệu qu hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động;

- Tăng cường làm tốt công tác thông tin, tun truyền, tập hun để nâng cao nhn thức ca t chức công đoàn các cấp, công đoàn trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về công tác AT, VSLĐ.

10. Báo Kon Tum; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chủ động phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành, liên quan: UBND các huyện, thành phố ng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về AT, VSLĐ; xây dựng các phóng sự, đưa tin, bài phản ánh các hoạt động về công tác AT, VSLĐ và biểu dương, động viên kịp thời các tập th, cá nhân làm tốt công tác AT, VSLĐ; đồng thời phê phán những tập th, cá nhân vi phạm các quy định pháp luật lao động đ xy ra tai nạn lao động nghiêm trọng, chết người.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ chức ng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của địa phương trên cơ s Kế hoạch này, ch động xây dựng kế hoạch, nội dung các hoạt động công tác AT, VSLĐ của địa phương.

- Ch động phối hợp S Lao động Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức trin khai thực hiện tt các hoạt động tại Kế hoạch này. Tng hợp báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện công tác AT, VS trên địa bàn qun lý gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo chung.

12. Các cơ quan thành viên Hội đng AT, VSLĐ tnh (theo Quyết định s 53/QĐ-UBND, ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh)(1): Căn cứ chức năng, nhiệm vụ ca đơn vị mình chủ động triển khai các hoạt động có liên quan nhm đảm bo thực hiện tốt công tác AT, VSLĐ thuộc lĩnh vực qun lý.

UBND tỉnh yêu cu các đơn vị, địa phương, căn cứ nhiệm vụ được giao trin khai thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo tình hình, kết qu thực hin về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ny 15/9/2018 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc đề nghị phn ánh kịp thời về S Lao động Thương binh và Xã hội đ tng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, x lý theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (B/cáo);
- Thường trực Tnh y (B/cáo);
- Thường
trực ND tnh (B/cáo);
-
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/cáo);
- Đ/c Trần Thị Nga - PCT UBND;
- Các sở
, ban, ngành có liên quan:
- Các
quan thành viên Hội đồng AT, VSLĐ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
-
Đ/c PVP phụ trách KGVX;
-
Lưu: VT, KGVX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thị Nga

 



1 Ngoài các cơ quan đã được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch này

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/03/2018
Văn bản được ban hành
630/KH-UBND
19/03/2018
Văn bản có hiệu lực
630/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành ngày 08/08/2018

Ban hành: 08/08/2018
Hiệu lực: 08/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2170/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm ngành tư pháp năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 03/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum ban hành ngày 31/07/2018

Ban hành: 31/07/2018
Hiệu lực: 10/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ