Kế hoạch 548/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Kế hoạch 548/KH-UBND triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành ngày 06/09/2018

Số hiệu: 548/KH-UBND Ngày ban hành: 06/09/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 06/09/2018
Địa phương ban hành: An Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh An Giang Chủ tịch Vương Bình Thạnh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 548/KH-UBND

An Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC

Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định nêu trên của Chính phủ trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp.

3. Bảo đảm đầy đủ các nội dung công việc bám sát các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai của Thủ tướng Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg) và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh; Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả công việc.

II. NỘI DUNG CỤ THỂ

1. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.

2. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

3. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.

Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38, Nghị định số 61/2018/NĐ- CP.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công thực hiện nội dung trong kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công việc.

2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các ngành, địa phương; báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.

 


Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- TT Tỉnh Ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội AG;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;  (Đã ký)
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn; (Qua email)
- Lưu: VT, KSTT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 548/KH-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Sản phẩm dự kiến hoàn thành

I

KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA

1

Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa (Trên cơ sở Thông tư của Bộ Nội vụ).

Sở nội vụ

Các cơ quan có liên quan

Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ

Quyết định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa

2

Quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Trên cơ sở Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính).

Sở Tài chính

Các cơ quan có liên quan

Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính

Quyết định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

3

Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh

Sở nội vụ

Các cơ quan có liên quan

Quý IV/2018

Quyết định Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang

4

Kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (bao  gồm đổi tên “Trung tâm hành chính công” của tỉnh)

Sở Nội vụ

UBND huyên, thị xã, thành phố

Quý IV/2018

Kết quả thực hiện

5

Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .

VP. UBND tỉnh (Trung tâm hành phục vụ chính công) UBND huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)

Sở, ban, ngành cấp tỉnh Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện

Quý IV/2018

Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa

6

Hoàn thành việc rà soát, bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.

Sở Nội vụ

VP.UBND tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố

Quý I/2019

Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động.

7

Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

VP. UBND tỉnh

Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố

Quý IV/2018 và thường xuyên

Quyết định công bố danh mục

8

Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính.

VP. UBND tỉnh

Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố

Quý I/2019 và hàng năm

Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

9

Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa.

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh an giang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Các cơ quan có liên quan

Quý II/2019; Theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP.

Kết quả thực hiện

10

Phối hợp với các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương lựa chọn các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố (trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề xuất của các cơ quan ngành dọc).

VP. UBND tỉnh

Các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương

Hàng năm

Quyết định công bố

11

Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông (Trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản quy phạm pháp luật)

VP. UBND tỉnh

Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố

Hàng năm

Quyết định công bố danh mục việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có liên quan với nhau.

12

Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (UBND cấp huyện đánh giá)

VP. UBND tỉnh

Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyên, thị xã, thành phố

Hàng năm

Kết quả đánh giá được công khai

II

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

13

Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh

Sở thông tin và Truyền thông

Các cơ quan có liên quan

Quý IV/2018

Quy định được ban hành

14

Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.

Sở thông tin và Truyền thông

Các cơ quan có liên quan

Trong năm 2019; 2020

Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện

15

Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa (Trên cơ sở Thông tư quản lý văn bản và hồ sơ điện tử và Thông tư quy định chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của văn bản hồ sơ tài liệu điện tử trong các cơ quan nhà nước của Bộ Nội vụ)

Sở Nội vụ

Các cơ quan có liên quan

Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ

Quy định về quản lý văn bản và hồ sơ điện tử; chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của văn bản hồ sơ tài liệu điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang

16

Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử.

VP. UBND tỉnh

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Thường xuyên

Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết.

17

Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện.

Sở Thông tin và Truyền thông

VP.UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan

Thường xuyên

Hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin.

III

TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY.

18

Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này.

VP. UBND tỉnh

Các cơ quan có liên quan

Sau khi VPCP Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP

Hội nghị được tổ chức.

19

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan có liên quan

Quý III/2018 và hàng năm

Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch.

20

Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .

VP. UBND tỉnh; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Cơ quan thông tấn báo chí; Đài truyền hình và hệ thống đài truyền thanh trên địa bàn toàn tỉnh

Thường xuyên

Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả.

21

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Kế hoạch này và việc triển khai hoạt động của Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.

VP. UBND tỉnh

Các cơ quan có liên quan

Hàng năm

Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Tải về

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
06/09/2018
Văn bản được ban hành
548/KH-UBND
06/09/2018
Văn bản có hiệu lực
548/KH-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND tỉnh An Giang lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành năm 2018

Ban hành: 14/11/2018
Hiệu lực: 30/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2367/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 2367/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 27/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2331/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2331/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, phân loại Kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang làm đại diện chủ sở hữu ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ