Kế hoạch 52/KH-UBND 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Tóm lược

Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về việc thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ngày ban hành 24/05/2018

Số hiệu: 52/KH-UBND Ngày ban hành: 24/05/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 24/05/2018
Địa phương ban hành: Tuyên Quang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Tuyên Quang Phó Chủ tịch Nguyễn Hải Anh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 24 tháng 5 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHÂN DÂN VỀ NỘI DUNG CỦA CÔNG ƯỚC CHỐNG TRA TẤN VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ PHÒNG, CHỐNG TRA TẤN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 12/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” (sau đây gọi tắt là Đề án),

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp để từng bước đạt được mục tiêu của Đề án.

- Phổ biến rộng rãi nội dung Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn tới cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân thông qua các hình thức, biện pháp hiệu quả, phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong thực hiện phòng, chống tra tấn.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động phải đúng mục tiêu, sát với nội dung của Đề án, yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với các đối tượng của Đề án, hoàn thành đúng tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.

- Kết hợp các hoạt động của Đề án với việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang được triển khai tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Đề án.

II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Tổ chức biên soạn, phát hành và đăng tải tài liệu tuyên truyền, phổ biến Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân

1.1. Trên cơ sở tài liệu do Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Công an biên soạn, phát hành; căn cứ tình hình, điều kiện cụ thể lựa chọn những nội dung liên quan trực tiếp, thiết thực với yêu cầu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương để biên soạn lại, in, phát hành phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.2. Đăng tải nội dung Bộ tài liệu tuyên truyền, phổ biến Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp cung cấp tài liệu tuyên truyền; Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có Trang Thông tin điện tử thực hiện đăng tải.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Tổ chức quán triệt, giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, cán bộ, công chức và nhân dân

2.1. Tổ chức quán triệt, giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho đội ngũ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018, thường xuyên các năm tiếp theo.

2.2. Tổ chức quán triệt, giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho cán bộ, chiến sỹ Công an toàn tỉnh, trong đó trọng tâm là lực lượng làm công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm.

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018, thường xuyên các năm tiếp theo.

2.3. Tổ chức quán triệt, giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho đội ngũ Báo cáo viên pháp luật cấp huyện, Tuyên truyền viên.

- Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018, thường xuyên các năm tiếp theo.

2.4. Tổ chức quán triệt, giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho cán bộ và nhân dân thuộc phạm vi quản lý.

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Công an tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018, thường xuyên các năm tiếp theo.

2.5. Tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Công an tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Bổ sung danh mục các sách, tài liệu pháp luật, tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tra tấn cho Tủ sách pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

4. Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm và đột xuất theo chỉ đạo của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án và Kế hoạch này; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.

2. Công an tỉnh

Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn.

5. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân, chú trọng tuyên truyền, phổ biến thông qua các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, tiếp công dân.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức thành viên tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho đoàn viên, hội viên của tổ chức mình và nhân dân; vận động nhân dân tìm hiểu, nâng cao hiểu biết về nội dung cơ bản của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình; tăng cường giám sát việc thực hiện Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn để phát hiện các hành vi vi phạm, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền phát hiện, xử lý đấu tranh phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tra tấn.

7. Đề nghị Đoàn luật sư chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức hành nghề luật sư và luật sư tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn cho nhân dân trong quá trình triển khai các hoạt động nghề nghiệp.

8. Kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của pháp luật về ngân sách; khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; báo cáo
- Bộ Công an;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Đoàn Luật sư;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng THCB; (Đ/c Tùng)
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hải Anh

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
24/05/2018
Văn bản được ban hành
52/KH-UBND
24/05/2018
Văn bản có hiệu lực
52/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 258/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 258/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá thực hiện các sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng năm 2018 trên địa bàn huyện Lâm Bình và thành phố Tuyên Quang do tỉnh Tuyên Quang ban hành ngày 22/09/2018

Ban hành: 22/09/2018
Hiệu lực: 22/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 257/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 257/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành ngày 22/09/2018

Ban hành: 22/09/2018
Hiệu lực: 22/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 86/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 86/KH-UBND về triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 85/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 85/KH-UBND thực hiện Nghị Quyết 76/NQ-CP về công tác phòng chống thiên tai do tỉnh Tuyên Quang ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ