Kế hoạch 388/KH-UBND năm 2018 lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Kế hoạch 388/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 13/02/2018

Số hiệu: 388/KH-UBND Ngày ban hành: 13/02/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 13/02/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hà Nam Phó Chủ tịch Bùi Quang Cẩm

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 388/KH-UBND

Nam, ngày 13 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIN KHAI THC HIN CHÍNH SÁCH TR GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯI KHUYT TT CÓ KHÓ KHĂN V TÀI CHÍNH NĂM 2018

Thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, Quyết định số 81/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Kế hoạch triển khai chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 với các nội dung cụ th sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CU

1. Mục tiêu

Tăng cường triển khai hiệu quả chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017; đẩy mạnh hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý góp phn nâng cao nhận thức của cộng đồng về các quyền của người khuyết tật và điều kiện tiếp cận với dịch vụ này; tăng cường năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý; tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, trong đó chú trọng thực hiện vụ việc tham gia tố tụng cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.

2. Yêu cầu

a) Bám sát nội dung chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012) và Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016); bảo đảm sự tiếp nối trong các hoạt động đã thực hiện trong năm 2017 phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

b) Các hoạt động cụ thể, khả thi, phù hợp với đặc thù của người khuyết tật; xác định rõ cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện, đơn vị phối hợp và thời gian thực hiện.

c) Có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức liên quan, nhất là các cơ quan, tổ chức về người khuyết tật trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÓ KHÓ KHĂN V TÀI CHÍNH

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động 1: Tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý với hình thức phù hợp tại nơi cư trú, sinh sống, làm việc của người khuyết tật, đặc biệt thực hiện trợ giúp pháp lý trong các vụ việc tham gia ttụng có tính chất phức tạp, điển hình.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà Nước)

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cơ quan tiến hành tố tụng và các tổ chức của người khuyết tật.

- Thời gian thực hiện: từ Quý I - Quý IV/2018

- Kết quả đầu ra: Nhu cầu của người khuyết tật có khó khăn về tài chính được đáp ứng.

Hoạt động 2: Tăng cường phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có người khuyết tật, các Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để phát hiện nhu cu trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính và giới thiệu người khuyết tật có khó khăn về tài chính đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khi họ có yêu cầu trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước)

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cơ quan tiến hành ttụng và các tổ chức của người khuyết tật.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý I - Quý IV/2018.

- Kết quả đầu ra: Các vụ việc trợ giúp pháp lý được chuyển gửi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

2. Đẩy mạnh truyền thông về tr giúp pháp lý cho người khuyết tt có khó khăn về tài chính.

Hoạt động 1: Đẩy mạnh các hình thức truyền thông phù hợp cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản có liên quan. Thực hiện lồng ghép việc truyền thông cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trong các Chương trình, Đề án khác về người khuyết tật ở địa phương và trong dịp kỷ niệm ngày Người khuyết tật Việt Nam (18/4) và ngày Người khuyết tật thế giới (3/12).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Đài phát thanh - truyền hình tỉnh; Báo Hà Nam; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các tổ chức của người khuyết tật.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý I - Quý IV/2018.

- Kết quả đầu ra: Các sản phẩm truyền thông được thực hiện, nhận thức về quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật được nâng cao.

Hoạt động 2: Xây dựng và lắp đặt Bảng thông tin, Tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, Hộp tin trợ giúp pháp lý trong đó có nội dung về quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính tại trụ sở Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội.

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phối hợp: Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Từ Quý I - Quý IV/2018.

d) Kết quả đầu ra: Bảng thông tin, Tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, Hộp tin trợ giúp pháp lý được đặt tại trụ sở Hội Người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội.

3. Nâng cao năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý

Hoạt động: Tổ chức tập hun cho người thực hiện trợ giúp pháp lý về các kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính, đặc biệt là kỹ năng tham gia tố tụng.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Từ Quý I - Quý IV/2018.

- Kết quả đầu ra: Các lớp tập huấn được tổ chức.

4. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách tr giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động: Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các tổ chức của người khuyết tật.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý I - Quý IV/2018.

- Kết quả đầu ra: Pháp luật được hướng dẫn, thực hiện.

III. KINH PHÍ THC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính được bố trí trong ngân sách hàng năm của địa phương; các Chương trình mục tiêu quốc gia; các Chương trình, Đề án liên quan khác theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước; đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

2. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh lập dự toán kinh phí ngân sách đối với hoạt động do địa phương chủ trì thực hiện. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

III. T CHỨC THC HIỆN

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước có trách nhiệm triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

2. Sở Lao động - Thương binh và xã hội có phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, phối hợp với Sở Tư pháp, Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước trong việc triển khai, thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn tài chính phù hợp với địa phương.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành của tnh;
- UBND các huyện, thành ph;
- VPUB: LĐVP, NC;
- Lưu: VT, NC(H)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
13/02/2018
Văn bản được ban hành
388/KH-UBND
13/02/2018
Văn bản có hiệu lực
388/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ