Kế hoạch 312/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Tóm lược

Kế hoạch 312/KH-UBND về Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 20/09/2018

Số hiệu: 312/KH-UBND Ngày ban hành: 20/09/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 20/09/2018
Địa phương ban hành: Hà Tĩnh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND tỉnh Hà Tĩnh Phó Chủ tịch Đặng Quốc Vinh
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 312/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC TRONG CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng và phát triển thói quen, nhu cầu, kỹ năng và phong trào đọc rộng rãi trong mọi tầng lớp nhân dân, nhất là trong lực lượng thanh, thiếu niên, học sinh, sinh viên, đặc biệt chú trọng tới đối tượng người dân vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, vốn tài liệu, cải thiện môi trường đọc; tạo cơ hội để người dân, bất kỳ đối tượng nào, hoàn cảnh và lứa tuổi nào cũng đều được tiếp cận với văn hóa đọc nhằm xây dựng “xã hội học tập” phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020:

- Về khả năng tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức:

+ Phấn đấu 100% thư viện tỉnh, 100% thư viện cấp huyện và 20% - 25% thư viện cấp xã tổ chức cung cấp dịch vụ internet miễn phí;

+ Phấn đấu 80% học sinh, sinh viên và người học khác tại các cơ sở giáo dục được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức tại các thư viện công cộng, thư viện của các cơ sở giáo dục, văn hóa, khoa học;

+ Phấn đấu 30% - 40% người dân ở khu vực nông thôn, 20% - 25% người dân ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, 30% - 35% người cao tuổi, hưu trí được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức và các dịch vụ liên quan tại các thư viện công cộng, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã, cơ quan xuất bản và phát hành;

- Về nâng cao kiến thức, kỹ năng đọc:

+ Phấn đấu 40% - 50% người dân có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc và học tập suốt đời;

+ Phấn đấu 85% người sử dụng thư viện (đối với học sinh, sinh viên là 90%) có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc để phục vụ học tập, nghiên cứu và giải trí.

- Về tăng cường hoạt động thư viện, xuất bản:

+ Phấn đấu đạt mức hưởng thụ bình quân sách là 0,7 bản/người dân; 01 bản sách/người dân trong hệ thống thư viện công cộng; mỗi người dân trung bình đọc 2,5 - 3 cuốn sách/năm;

+ Phấn đấu số lượt người truy cập và sử dụng thông tin tại các thư viện đạt 3.300.000 lượt/năm;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục ở các bậc, cấp học có thư viện với vốn tài liệu phù hợp, trong đó 60% - 70% cơ sở giáo dục ở bậc phổ thông có thư viện đạt chuẩn theo quy định; 50% thư viện công cộng cấp huyện, thị, thành phố có vốn tài liệu tổng hợp đủ khả năng phục vụ cho mọi đối tượng, 60% thư viện của các cơ quan nghiên cứu khoa học có vốn tài liệu chuyên sâu.

b) Định hướng đến năm 2030:

Tạo điều kiện để người dân có thói quen đọc và kỹ năng tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức tại nơi sinh sống, học tập, công tác. Duy trì và củng cố các chỉ tiêu phát triển văn hóa đọc; tiếp tục cải thiện môi trường đọc. Hoạt động thư viện, xuất bản có khả năng đáp ứng nhu cầu đọc của người dân (bao gồm cả xuất bản phẩm in và điện tử). Thư viện tỉnh trở thành thư viện điện tử.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa

a) Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan cần thiết, góp phần tạo môi trường đọc thuận lợi; xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư cho phát triển văn hóa đọc.

b) Rà soát, lựa chọn và đẩy mạnh triển khai các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung liên quan đến phục vụ phát triển văn hóa đọc.

c) Khuyến khích, tăng cường phát triển mô hình thư viện tư nhân, tủ sách gia đình, dòng họ, tủ sách khuyến học; hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống thư viện, tủ sách nói trên.

d) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và cơ sở khác hoạt động trong lĩnh vực phát hành, kinh doanh xuất bản phẩm đối với phát triển văn hóa đọc; tranh thủ mọi nguồn vốn hỗ trợ từ các cá nhân, tổ chức trong và nước ngoài biếu tặng.

2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, huy động sự tham gia có hiệu quả của các phương tiện thông tin, truyền thông về tầm quan trọng của việc phát triển văn hóa đọc.

a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng và toàn xã hội.

b) Huy động sự tham gia định kỳ, thường xuyên của các phương tiện thông tin, truyền thông ở tỉnh, huyện, xã với nhiều hình thức, đa dạng, phù hợp. Giới thiệu, phổ biến, quảng bá các ấn phẩm tiêu biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng để định hướng việc đọc cho công chúng.

c) Hệ thống thư viện công cộng, hệ thống thư viện trường học (đại học, cao đẳng, trường THPT, THCS, tiểu học) tăng cường quảng bá về hoạt động thư viện; giới thiệu các loại hình tài liệu, các bộ sưu tập tài liệu phù hợp với từng nhóm đối tượng người đọc; tổ chức trưng bày, triển lãm, giới thiệu sách, báo...

3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

Từng bước xây dựng Thư viện tỉnh trở thành thư viện điện tử. Xây dựng nguồn dữ liệu phong phú đáp ứng yêu cầu, nhu cầu cộng đồng, đồng thời xây dựng nguồn học liệu mở cho thư viện trường đại học; chú trọng bổ sung trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hệ thống thư viện (hệ thống thư viện công cộng, hệ thống thư viện trường học) phục vụ người dân tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức nhanh chóng, thuận tiện, hiệu quả.

4. Xây dựng thói quen, trang bị kỹ năng và phương pháp đọc

a) Hướng dẫn kỹ năng và phương pháp đọc phù hợp với từng nhóm đối tượng, chú trọng đối tượng; học sinh, sinh viên và nhóm đối tượng bị thiệt thòi trong xã hội (khuyết tật, khiếm thị, khiếm thính...); định hướng và thúc đẩy xu hướng, thị hiếu đọc lành mạnh; tổ chức các cuộc thi về sách như: Kể chuyện, vẽ tranh theo sách... chú trọng phát triển thư viện trường học, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

b) Huy động sự tham gia, phối hợp triển khai của các cơ quan, ban, ngành, tổ chức liên quan và gia đình trong việc xây dựng, duy trì thói quen đọc trong mọi tầng lớp nhân dân.

5. Nâng cao chất lượng nội dung và hình thức xuất bản phẩm

Đảm bảo tốt về chất lượng, đẹp về hình thức, đặc biệt sách viết về địa phương; chú trọng hỗ trợ, đầu tư, khuyến khích sáng tác, xuất bản sách viết cho trẻ em, lịch sử đấu tranh cách mạng, bảo tồn di sản văn hóa dân tộc, giữ vững chủ quyền biển đảo, công cuộc đổi mới quê hương đất nước....

6. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thư viện công lập

a) Xây dựng và phát triển hệ thống thư viện công cộng có vốn tài liệu đảm bảo chất lượng, phong phú về số lượng, thân thiện với người sử dụng. Xây dựng hệ thống thư viện công cộng trở thành trung tâm thông tin, văn hóa, giáo dục, giải trí của cộng đồng, nơi giao lưu giữa tác giả - tác phẩm và người đọc, phục vụ hiệu quả nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân.

b) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện (dịch vụ thông tin, vườn đọc, phục vụ lưu động...); xây dựng các bộ sưu tập số địa phương; thúc đẩy phối hợp, liên kết giữa các thư viện với trung tâm văn hóa - thể thao, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã; tăng cường luân chuyển tài liệu từ hệ thống thư viện công cộng (chủ yếu từ thư viện tỉnh) tới các địa bàn nông thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, trường học, đồn biên phòng, trại giam, các thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng; đẩy mạnh phát triển mạng lưới thư viện cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống thư viện tư nhân và loại hình tủ sách.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện đề án

Từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.

a) Giai đoạn 2018 - 2020

- Ngân sách Trung ương:

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu: Thông tin, tuyên truyền, quảng bá; hướng dẫn kỹ năng, phương pháp và các hoạt động liên quan đến văn hóa đọc ,đọc và phát triển văn hóa đọc; thí điểm xây dựng thư viện điện tử phục vụ cộng đồng và nguồn học liệu mở cho trường học; tổ chức Giải thưởng về phát triển văn hóa đọc hàng năm; thí điểm và triển khai nhân rộng các mô hình hoạt động có hiệu quả trong phát triển văn hóa đọc; kiểm tra, giám sát, đánh giá tác động, hiệu quả của việc thực hiện Đề án.

- Ngân sách địa phương:

+ Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu: Phát triển mạng lưới thư viện, nhà sách, tủ sách tại địa phương; tăng cường vốn tài liệu cho hệ thống thư viện công cộng các cấp, nhất là ở cấp cơ sở, ở vùng nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; triển khai các hoạt động tuyên truyền, quảng bá và hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, xuất bản phẩm...

+ Nguồn kinh phí được sử dụng lồng ghép thông qua việc thực hiện những nội dung liên quan của các chương trình, đề án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Nguồn kinh phí huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

b)Giai đoạn 2021 - 2030:

- Ngân sách Trung ương: Tiếp tục hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Đề án.

- Ngân sách địa phương:

+ Tiếp tục hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch, chú trọng nội dung phát triển cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các hoạt động khác liên quan phù hợp với điều kiện của từng địa phương.

+ Tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử dụng kinh phí với các chương trình, đề án liên quan khác.

+ Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực từ xã hội để tham gia thực hiện Kế hoạch.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chủ trì xây dựng mô hình điển hình phát triển văn hóa đọc, tham mưu xây dựng thư viện điện tử đối với thư viện tỉnh, tiến tới xây dựng bộ sưu tập số cho cộng đồng.

- Vận động và tìm nguồn tài trợ, xã hội hóa phục vụ phát triển văn hóa đọc.

- Chỉ đạo Thư viện Tổng hợp tỉnh xây dựng mô hình phát triển văn hóa đọc, hoàn thành số hóa tài liệu, từng bước tiến hành số hóa tài liệu Thư viện phục vụ cộng đồng. Thực hiện luân chuyển sách báo trong hệ thống thư viện công cộng và hỗ trợ Bưu điện tỉnh luân chuyển sách báo tại các điểm Bưu điện Văn hóa xã. Chủ trì, phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức các cuộc thi về tuyên truyền giới thiệu sách, kể chuyện sách nhân các ngày lễ lớn và Ngày sách Việt Nam, Ngày Sách thế giới; phối hợp với các nhà xuất bản và tác giả để giới thiệu sách mới.

- Chủ động phối hợp với các ban, ngành, địa phương trong việc lồng ghép với nội dung các chương trình, đề án, kế hoạch khác liên quan trong quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này.

- Chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Kế hoạch, Lập hồ sơ đề nghị Bộ khen thưởng các giải thưởng phát triển văn hóa đọc hàng năm. Đề xuất Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.

- Hàng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch dự thảo kinh phí để tổng hợp vào kế hoạch chung của ngành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn lực thực hiện.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan trong việc nghiên cứu, triển khai phù hợp với chương trình của từng bậc học, cấp học.

- Chỉ đạo rà soát, kiện toàn hệ thống Thư viện trường học, xây dựng và phát triển nguồn học liệu mở; nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai Đề án, định kỳ hàng năm gửi báo cáo cho Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chỉ đạo rà soát, kiện toàn hệ thống thư viện trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan trong việc triển khai phù hợp với chương trình của từng đối tượng bạn đọc đặc thù (người khuyết tật).

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng việc xây dựng và triển khai chương trình tuyên truyền, quảng bá phát triển văn hóa đọc; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xuất bản, in, phát hành.

- Phối hợp Bưu điện tỉnh Chỉ đạo Bưu điện tỉnh phối hợp Thư viện tỉnh duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động phục vụ sách báo trong các Bưu điện Văn hóa xã. Khuyến khích các điểm bưu điện huyện, thị xã, các điểm bưu điện văn hóa xã, phường, thị trấn phát hành xuất bản phẩm góp phần đáp ứng nhu cầu tiếp cận, mua và đọc sách của người dân tại các địa phương.

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền về văn hóa đọc, về gương điển hình tiên tiến trong phong trào xây dựng tủ sách phục vụ cộng đồng, của các cá nhân, tổ chức trên địa bàn.

- Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan tổ chức tốt hoạt động Ngày sách Việt Nam 21/4 hàng năm.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai Đề án, định kỳ hàng năm gửi báo cáo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tư pháp

Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt lồng ghép xây dựng phát triển thư viện cấp xã gắn với xây dựng Nông thôn mới.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành liên quan bố trí nguồn vốn đầu tư, kinh phí chi thường xuyên thực hiện Đề án và các chương trình, đề án khác có nội dung liên quan lồng ghép với Đề án này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án.

7. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Hà Tĩnh

- Chủ trì phối hợp với với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ. Tăng cường tuyên truyền, vận động các hoạt động về văn hóa đọc, phát triển văn hóa đọc; triển khai lồng ghép với các hoạt động phong trào do Hội Liên hiệp VHNT Hà Tĩnh chủ trì hoặc phối hợp thực hiện có liên quan đến văn hóa đọc.

- Kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình hoạt động hỗ trợ văn hóa đọc gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Các Sở, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật hiện hành.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Bố trí ngân sách, huy động nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện Đề án tại địa phương, trong đó chú trọng phát triển mạng lưới thư viện, nhà sách, tủ sách, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

- Lồng ghép việc thực hiện Đề án với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan tại địa phương.

- Phối hợp chặt chẽ với các ngành và các cơ quan khác liên quan trong việc chỉ đạo xây dựng phong trào đọc sách, phát triển văn hóa đọc, gắn kết với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

- Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương cho phát triển văn hóa đọc theo đúng quy định pháp luật.

- Kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai Đề án tại địa phương, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

10. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án khác liên quan.

- Chỉ đạo huyện ủy, thành ủy, thị ủy, Đảng ủy trực thuộc trong việc gửi Lịch sử địa phương (huyện/xã)... về cho thư viện tỉnh lưu giữ và phổ biến (3 - 5 cuốn/tên sách).

11. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp khác liên quan

- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động và phát triển văn hóa đọc; triển khai lồng ghép với các hoạt động, phong trào do tổ chức mình chủ trì, phối hợp hoặc hỗ trợ việc phát triển văn hóa đọc; chú trọng triển khai đối với các nhóm đối tượng như phụ nữ, trẻ em, công nhân, các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Yêu cầu Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ nội dung, nhiệm vụ triển khai thực hiện nghiêm túc./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PVP UBND tỉnh (phụ trách KGVX);
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
20/09/2018
Văn bản được ban hành
312/KH-UBND
20/09/2018
Văn bản có hiệu lực
312/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 20/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 320/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 320/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2810/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 2810/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ không hoàn lại của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ