Kế hoạch 253/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Kế hoạch 253/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 29/01/2018

Số hiệu: 253/KH-UBND Ngày ban hành: 29/01/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 29/01/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hà Nam Phó Chủ tịch Bùi Quang Cẩm

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 253/KH-UBND

Hà Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2018

Thực hiện Công văn số 73/BNV-VTLTNN ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 và căn cứ tình hình thực tế về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 của Bộ Nội vụ phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

- Khẳng định vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác văn thư, lưu trữ cũng như giá trị của tài liệu lưu trữ đối với hoạt động của các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức). Từ đó nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong công tác văn thư và việc lưu trữ, chỉnh lý tài liệu thuộc phạm vi quản lý. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ.

- Giúp công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ.

- Là cơ sở để các cơ quan, tổ chức trong tỉnh xây dựng và thực hiện kế hoạch về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 đạt hiệu quả, đúng trọng tâm.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan, tổ chức nghiêm túc thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ và xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình để thực hiện theo đúng quy định.

II. NỘI DUNG

1. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ

1.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ.

Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình tăng cường tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của ngành, cơ quan, tổ chức về công tác văn thư, lưu trữ đặc biệt là các quy định về hình thành hồ sơ và phân loại, giao nộp hồ sơ trong quá trình giải quyết công việc. Việc tổ chức tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên, liên tục.

1.2. Công tác tổ chức cán bộ, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ

- Sở Nội vụ tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kho Lưu trữ chuyên dụng của tỉnh và khẩn trương báo cáo UBND tỉnh bổ sung biên chế kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy của Trung tâm Lưu trữ lịch sử (theo Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh), đưa Trung tâm Lưu trữ lịch sử đi vào hoạt động có nề nếp, hiệu quả, đúng chức năng, nhiệm vụ.

- Các cơ quan, tổ chức tiếp tục sắp xếp, bố trí biên chế chuyên trách, bảo đảm tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức văn thư, lưu trữ theo đúng quy định. Thực hiện đầy đủ chế độ phụ cấp trách nhiệm, độc hại, bảo hộ lao động và các chế độ khác cho công chức, viên chức làm văn thư, lưu trữ theo quy định.

- Các cơ quan, tổ chức tạo điều kiện cho công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.

1.3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.

- Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ theo một số nội dung chủ yếu sau:

+ Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ.

+ Công tác văn thư: Soạn thảo và ban hành văn bản; Quản lý văn bản đi, văn bản đến; Lập hồ sơ, giao nộp hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan; Quản lý và sử dụng con dấu; Hình thành hồ sơ trong giải quyết công việc.

+ Thực hiện hoạt động nghiệp vụ lưu trữ: Thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu lưu trữ; Bảo vệ, bảo quản tài liệu lưu trữ (tình hình kho tàng, trang thiết bị và các biện pháp khác đ bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ); Tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và số hóa tài liệu.

+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.

Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.

- Các cơ quan, tổ chức thường xuyên thực hiện công tác tự kiểm tra và kiểm tra đi với các cơ quan đơn vị thuộc và trực thuộc

2. Hoạt động nghiệp vụ văn thư, lưu tr

2.1. Nghiệp vụ văn thư

- Các cơ quan, tổ chức cần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư: Quản lý văn bản đi, văn bản đến, xử lý văn bản trên mạng, áp dụng các phần mềm trong quản lý văn bản.

- Các cơ quan, tổ chức cần yêu cầu các đơn vị, cá nhân khi giải quyết công việc phải hình thành hồ sơ giải quyết công việc gm các bước như: mở hồ sơ, thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ.... và nộp hồ sơ vào lưu trữ theo đúng quy định.

- Các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch đthu tài liệu và hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để nộp vào Lưu trữ cơ quan theo đúng quy định. Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018

2.2. Nghiệp vụ lưu trữ

a) Sở Nội vụ

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiếp nhận tài liệu lưu trữ lịch sử từ Văn phòng UBND tỉnh về Trung tâm Lưu trữ lịch sử

Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.

- Tiếp nhận tài liệu lưu trữ lịch sử từ các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định.

Thời gian thực hiện: Năm 2018.

- Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện việc chỉnh lý tài liệu theo Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng giai đoạn 2017-2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các đơn vị: Sở Văn hóa, Th thao & Du lịch; Thanh tra tỉnh; Sở Công thương; Sở Y tế; Sở Xây dựng; Sở Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2018.

- Đôn đốc, kiểm tra một số cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch số 2999/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 35/CT- TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2018.

- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị Sơ kết 05 năm thực hiện Luật Lưu trữ.

Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước.

b) Các cơ quan, tổ chức khác

- Xây dựng, lập Đề án chỉnh lý tài liệu đang bó gói, tồn đọng được hình thành từ năm 2015 trở về trước ở đơn vị theo Kế hoạch số 2999/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị s35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

- Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả và kinh phí cho hoạt động văn thư, lưu trữ theo quy định tại Điều 39 của Luật Lưu trữ. Đầu tư kinh phí cho việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp mở rộng kho lưu trữ đủ diện tích và các điều kiện bảo quản tài liệu theo quy định tại khoản 3, mục III của Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng,

- Phối hợp với Sở Nội vụ bàn giao các tài liệu lưu trữ thuộc nguồn nộp lưu về Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định. Và thực hiện kế hoạch tiêu hủy tài liệu hết giá trị sau khi thực hiện Đề án chỉnh lý tài liệu.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1.Thtrưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

2. Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, các cơ quan, tổ chức xây dựng Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 của từng đơn vị.

3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan tổ chức thực hiện và thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cục VTLT Nhà nước;
- Các sở, ban, ngành của t
nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan TW quản lý đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các DN do Nhà nước làm chủ sở hữu đóng trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/01/2018
Văn bản được ban hành
253/KH-UBND
29/01/2018
Văn bản có hiệu lực
253/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ