Kế hoạch 25/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Tóm lược

Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Đề án "Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020" ban hành ngày 29/01/2018

Số hiệu: 25/KH-UBND Ngày ban hành: 29/01/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 29/01/2018
Địa phương ban hành: Thanh Hóa Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Thanh Hóa Phó Chủ tịch Phạm Đăng Quyền

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2018-2020”

Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án "Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân s- Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020"; Thực hiện Công văn số 325/KHTC-TCDS ngày 19/6/2017 của Tổng cục Dân s- Kế hoạch hóa gia đình về việc hướng dẫn xây dựng Đề án "Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân s- Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên (VTN/TN) giai đoạn 2016-2020";

UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân s- Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020", gồm các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mc tiêu

Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên, góp phần giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn và nâng cao chất lượng dân số, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân s- Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

2. Yêu cầu

+ Nâng cao kiến thức, thái độ và hành vi của vị thành niên, thanh niên về kế hoạch hóa gia đình: 65% vị thành niên, thanh niên hiểu biết cơ bản một số vấn đề về Dân s- Kế hoạch hóa gia đình như: các biện pháp tránh thai, tác hại của tảo hôn, hôn nhân cận huyết, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.

+ Tăng cường cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên: Giảm 30% số vị thành niên/thanh niên có thai ngoài ý muốn vào năm 2020 so với năm 2016.

+ Môi trường gia đình, xã hội thân thiện đối với vị thành niên/thanh niên được cải thiện.

- 90% cấp ủy Đảng, chính quyền có văn bản chỉ đạo, tạo môi trường xã hội thân thiện cho việc thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân s- Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên tại địa phương quản lý.

- 60% cha mẹ có con trong tuổi vị thành niên/thanh niên ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ Dân s- Kế hoạch hóa gia đình.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện của Đề án

Triển khai tại 79 xã, 94 trường THCS, THPT thuộc 15 huyện: Hoằng Hóa, Quảng Xương, Thọ Xuân, Yên Định, Nga Sơn, Vĩnh Lộc, Nông Cống, Triệu Sơn, Thạch Thành, Tĩnh Gia, Hậu Lộc, Cẩm Thy, Hà Trung, thị xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh Hóa.

2. Đối tượng của Đề án

- Đối tượng thụ hưởng: vị thành niên/thanh niên; gia đình có vị thành niên/thanh niên.

- Đối tượng tác động: Cấp ủy Đảng, chính quyền và ban, ngành, đoàn thể; cán bộ dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Đề án.

3. Thời gian thực hiện Đề án: từ năm 2018 đến năm 2020.

III. NỘI DUNG

1. Sinh hoạt ngoại khóa về sức khỏe sinh sản cho vị thành niên/thanh niên các trường THCS-THPT

- Nội dung: Cung cấp kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên/thanh niên, tâm sinh lý tuổi vị thành niên, tình bạn khác giới, tình yêu lành mạnh, tình dục an toàn, phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục, các biện pháp tránh thai phù hợp lứa tuổi vị thành niên/thanh niên.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

2. Tuyên truyền

- Nhân bản sách và sản xuất áp phích trang bị “góc thân thiện nhà trường” nhằm cung cấp kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản lứa tuổi vị thành niên/thanh niên cho học sinh các trường THCS, THPT.

- Sản xuất phóng sự phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh nhằm tuyên truyền các hoạt động của Đề án.

- Ký hợp đồng với báo địa phương và Trung ương viết bài tuyên truyền cho các hoạt động của Đề án.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

3. Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ

- Nội dung: Tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên, học sinh và cán bộ dân số các kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản, cách tổ chức bui sinh hoạt ngoại khóa cho lứa tuổi vị thành niên/thanh niên.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

4. Hội thi tìm hiểu kiến thức về sức khỏe sinh sản cho học sinh các trường

- Nội dung: Tạo sân chơi bổ ích, thiết thực, giao lưu, chia sẻ kiến thức, kỹ năng sống của học sinh trong lĩnh vực dân số, sức khỏe sinh sản vị thành niên trong các trường THCS, THPT.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

5. Hoạt động trong các khu công nghiệp

- Nói chuyện chuyên đề với công nhân các khu công nghiệp.

- Nhân bn các sản phẩm truyền thông (tờ rơi, áp phích..) tuyên truyền về DS/SKKSS cho công nhân khu công nghiệp.

- Hoạt động cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

- Mua các thiết bị trang bị cho phòng Y tế của các khu công nghiệp.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

IV. KINH PHÍ

- Căn cứ tình hình thực tế nguồn kinh phí của Trung ương hỗ trợ, khả năng ngân sách giao hằng năm của địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác để lồng ghép đảm bảo cho các hoạt động thuộc Đề án.

- Hằng năm, trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể, Sở Y tế xây dựng kế hoạch, lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động của địa phương.

V. T CHỨC THỰC HIỆN

1. SY tế

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch; hằng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết để đảm bảo thực hiện kế hoạch hiệu quả trên địa bàn tnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Giao Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh chủ trì thực hiện Đề án; phối hợp với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các hoạt động của kế hoạch từ tỉnh tới cơ sở; đôn đốc, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Tổng cục Dân số - KHHGĐ, Bộ Y tế và UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

2. Sở Tài chính

Tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo kinh phí hằng năm thực hiện Kế hoạch Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2018-2020 theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch.

3. S Giáo dục và Đào tạo

Đẩy mạnh sinh hoạt ngoại khóa, cung cấp kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản/Kế hoạch hóa gia đình cho học sinh tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, Dân tộc nội trú, Trung tâm giáo dục thường xuyên.

4. UBND các huyện triển khai Đề án

Xây dựng và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; hỗ trợ, bổ sung kinh phí cho các hoạt động của Đề án trên địa bàn.

- Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương phối hợp với Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện “Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2018-2020”, hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh, trước ngày 10/12. Giao Sở Y tế theo dõi, tổng hợp việc thực hiện của các ngành, các địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và B Y tế./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để bá
o cáo);
- Các sở, ban, ngành (để th/hiện);
- UBND các huyện, thị, thành phố (để
th/hiện);
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh (đ
th/hiện);
- Lưu: VT, VXs
ln.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Đăng Quyền

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/01/2018
Văn bản được ban hành
25/KH-UBND
29/01/2018
Văn bản có hiệu lực
25/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Chỉ thị 18/CT-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chỉ thị 18/CT-UBND về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 26/09/2018

Ban hành: 26/09/2018
Hiệu lực: 26/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3599/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Quyết định 3599/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 24/09/2018

Ban hành: 24/09/2018
Hiệu lực: 24/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3587/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 3587/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3586/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 3586/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ