ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 29 tháng 8 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
CHỐNG XUỐNG CẤP DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Căn cứ Nghị quyết số 134/2017/ND-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá IX về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Quyết định số 23/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018.
Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch chống xuống cấp di tích lịch sử - văn hoá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020, với các nội dung như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm vụ
1. Mục tiêu:
Việc hỗ trợ đầu tư chống xuống cấp di tích của tỉnh trở thành những di sản có giá trị cao về văn hóa, lịch sử, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phát triển du lịch của địa phương, đây là trách nhiệm của các cấp, các ngành phải thực hiện thường xuyên, thận trọng và đúng quy định Luật Di sản văn hoá.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ, cụ thể hoá để thực hiện có hiệu quả trong việc bảo quản tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hoá theo kế hoạch này.
Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn và quản lý di sản, cũng như bảo tồn những đặc trưng văn hóa tiêu biểu tại địa phương. Có giải pháp huy động mọi nguồn lực trong xã hội để tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị của di tích.
2. Nhiệm vụ:
- Đối với di tích quốc gia: hỗ trợ kinh phí đầu tư và đối ứng tu bổ chống xuống cấp di tích (do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phân bổ từ Chương trình mục tiêu phát triển văn hoá giai đoạn 2017 - 2020).
- Đối với di tích cấp tỉnh: hỗ trợ kinh phí đầu tư chống xuống cấp các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh. Thời gian thực hiện từ năm 2018 - 2020, ưu tiên bảo quản, tu bổ, tôn tạo các di tích hư hại nặng nhằm chống xuống cấp các công trình xây dựng, kiến trúc nghệ thuật tín ngưỡng dân gian. Chú trọng các di tích lịch sử - văn hóa thuận lợi cho phát triển du lịch gắn với tín ngưỡng tâm linh của nhân dân trong và ngoài tỉnh.
II. Danh mục các di tích được đầu tư chống xuống cấp giai đoạn 2018-2020: (có danh mục chi tiết kèm theo).
III. Kinh phí thực hiện: (có phụ lục kèm theo).
Tổng vốn hỗ trợ đầu tư chống xuống cấp di tích giai đoạn 2018 - 2020 là: 22.1 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn hỗ trợ kinh phí đầu tư và đối ứng để chống xuống cấp các di tích quốc gia (do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phân bổ từ Chương trình mục tiêu phát triển văn hoá hàng năm): 5.05 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ kinh phí đầu tư chống xuống cấp các di tích cấp tỉnh: 17.05 tỷ đồng.
IV. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo kế hoạch; tăng cường huy động các nguồn vốn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp, nhà tài trợ và cá nhân trong và ngoài nước.
- Tăng cường phối hợp, lồng ghép với các Chương trình khác của các Bộ, ngành trung ương, của tỉnh, huyện để triển khai thực hiện các dự án tu bổ, chống xuống cấp di tích tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đảm bảo theo các quy định của pháp luật.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ đầu tư tổ chức triển khai các dự án tu bổ chống xuống cấp các di tích lịch sử - văn hoá cấp quốc gia.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương có liên quan trong việc phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phân bổ, bố trí vốn sự nghiệp để thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, của địa phương và các nguồn vốn khác để thực hiện.
- Phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện.
4. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Huy động vốn từ ngân sách địa phương, các nguồn vốn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đối ứng tổ chức triển khai các dự án tu bổ chống xuống cấp các di tích lịch sử - văn hoá cấp tỉnh tại địa phương
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện kế hoạch này.
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 01 tháng 12./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DI TÍCH CHỐNG XUỐNG CẤP
(Kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND của UBND Tỉnh ngày 29 tháng 8 năm 2018)
SỐ TT |
TÊN DI TÍCH |
ĐỊA ĐIỂM |
HẠNG MỤC TU BỔ |
KINH PHÍ |
GHI CHÚ |
I |
DI TÍCH QUỐC GIA |
|
|
5.05 |
|
1 |
Đình Định Yên |
H. Lai Vung |
- Tu bổ Nhà khách (kèo, đòn tay, rui,mè). - Võ ca: Phục hồi lại võ ca theo hiện trạng gốc di tích. |
2.00 |
|
2 |
Chùa Kiến An Cung |
TP. Sa Đéc |
Tu bổ Tây lang (xuyên, trính, đòn tay, rui và mái lợp) |
1,00 |
|
3 |
Di tích Nguyễn Sinh Sắc |
TP. Cao Lãnh |
Tu bổ Vòm mộ và chống sụp lún nền mộ |
500 |
|
4 |
Đình Phú Hựu |
H. Châu Thành |
Tu bổ hệ vách tường bao quanh Chính điện và Hậu điện) |
500 |
|
5 |
Đình Tân Phú Trung |
H. Châu Thành |
Tu bổ Chính điện (xuyên, trính, đòn tay và ngói lợp) |
500 |
|
6 |
Tượng đài Chiến thắng Giồng Thị Đam - Gò Quản Cung |
H. Tân Hồng |
Tu bộ bệ tượng và nhóm tượng đài |
500 |
|
7 |
Chùa Bửu Hưng |
H. Lai Vung |
Tu bổ Hậu tổ (rui, đòn tay, ngói lợp) |
500 |
|
II |
DI TÍCH CẤP TỈNH |
|
|
17.05 |
|
1 |
Bia Chi bộ đầu tiên |
TP. Cao Lãnh |
- Tu bổ nền gạch đế Bia. - Tu bổ nền sân lễ và hoa viên. |
300 |
|
2 |
Đình Tân An |
TP. Cao Lãnh |
- Tu bổ Võ ca (cải tạo mái ngói) - Tu bổ Nhà khói(cột và lát gạch nền). |
100 |
|
3 |
Đình Bằng Lăng |
TP. Cao Lãnh |
- Tu bổ nhà khách (kèo, đoàn tay, mái lợp và nền gạch). |
50 |
|
4 |
Đình Mỹ Ngãi |
TP. Cao Lãnh |
Tu bổ Chính điện, Võ ca, Nhà khói (cột, kèo, đòn tay, xuyên trính, mái lợp) |
1,00 |
|
5 |
Đình Tân Tịch |
TP. Cao Lãnh |
- Tu bổ Võ ca (cột chính, kèo, đòn tay). - Tu bỏ Nhà khách (cột, kèo, đòn tay). |
300 |
|
6 |
Đình Thượng Văn |
H. Cao Lãnh |
- Tu bổ mái lợp Chính điện và Võ ca. - Tu bổ nền Võ ca. |
500 |
|
7 |
Bia Chiến thắng giải phóng Thanh Mỹ |
H. Tháp Mười |
Tu bổ Văn bia và hoa viên; chân đế bia (lát đá granite); Sơn nhủ đồng phần phù điêu. |
200 |
|
8 |
Bia Vụ thảm sát Lợi An |
H.Tháp Mười |
- Tu bổ, nâng cấp nền Bia. - Tu bổ văn Bia (bằng chất liêu đá granite) |
100 |
|
9 |
Miếu bà Chúa Xứ |
H. Tháp Mười |
Tu bổ mái lợp Chính điện |
50 |
|
10 |
Đền thờ Đốc Binh Kiều |
H. Tháp Mười |
- Tu bổ Chính điện (mái lợp) - Tu bổ Nhà khói (nền và mái lợp). |
1,00 |
|
11 |
Đình An Phong |
H. Thanh Bình |
Tu bổ Chính điện ( cột, kèo, đòn tay, mè mái lợp). |
1.50 |
|
12 |
Đình Tân Long |
H. Thanh Bình |
Gia cố nhà Tiên sư (mái lợp, các vì kèo, đòn tay). |
600 |
|
13 |
Đình Phú Thành A |
H. Tam Nông |
Tu bổ vách tường và nền gạch Chính điện, Võ ca |
300 |
|
14 |
Đình Tân An Trung |
H. Lấp Vò |
- Tu bổ Võ ca (mái lợp và nền gạch). - Tu bổ Nhà khói (hệ kèo, đòn tay). |
700 |
|
15 |
Cụm di tích Đài chiến sĩ trận vong, bia tưởng niệm và đình Cai Châu |
H. Lấp Vò |
Tu bổ Đài chiến sĩ trận vong |
100 |
|
16 |
Bia lưu niệm bác Tôn Đức Thắng |
H. Lấp Vò |
- Tu bổ Tượng và nhà bia Bác Tôn. - Bổ sung tên chữ nổi màu vàng dưới bệ tượng. |
50 |
|
17 |
Đình Vĩnh Thới |
H. Lai Vung |
- Tu bổ mái lợp Chính điện (đòn tay, mè). - Tu bổ Nhà khách (xuyên, trính, mè, ngói lợp) |
1.00 |
|
18 |
Trụ sở Uỷ ban khởi nghĩa |
TP, Sa Đéc |
Tu bổ ngôi nhà chính (vách, cửa, hệ thống mái lợp) |
1,. 0 |
|
19 |
Đình Vĩnh Phước |
TP, Sa Đéc |
Tu bổ mái lợp Hậu điện, cổng tam quan và hàng rào |
500 |
|
20 |
Xóm Rẫy cụ Hồ |
TP, Sa Đéc |
- Tu bổ Chính điện ngôi đình và hoa viên Bia ghi dâu sự kiện |
300 |
|
21 |
Chùa Thiên Hậu |
TP, Sa Đéc |
Tu bổ Tây lang, Đông lang (kèo, đòn tay và ngói lợp) |
300 |
|
22 |
Đình Tân Quy Tây |
TP, Sa Đéc |
Tu bổ Chính điện và Hậu điện (xuyên trính, đòn tay và ngói lợp) |
1.00 |
|
23 |
Đình Tân Nhuận Đông |
H. Châu Thành |
Tu bổ Chính điện và Võ ca (đòn tay và ngói lợp) |
500 |
|
24 |
Đình Long Thuận |
H. Hồng Ngự |
Tu bổ Võ ca và Chính điện (đòn tay, rui và ngói lợp) |
500 |
|
25 |
Long Khương Miếu |
H. Hồng Ngự |
- Tu bổ Võ ca và Chính điện (toàn bộ mái ngói và hệ mái). |
1.00 |
|
26 |
Chúa Xứ cổ miếu |
H. Hồng Ngự |
Tu bổ chính điện (đòn tay và mái lợp) |
300 |
|
27 |
Đình Thường Lạc |
TX. Hồng Ngự |
Tu bổ cột, kèo, xuyên, trính, đòn tay và mái lợp Võ ca, Chính điện, Nhà khách |
1.50 |
|
28 |
Đình Tân Hội |
TX. Hồng Ngự |
- Tu bổ vách tường và nền Võ ca, Chính điện. - Tu bổ mái ngói nối giữa võ ca và chính điện. |
300 |
|
29 |
Đền thờ Huỳnh Công Huy |
H. Tân Hồng |
Tu bổ cột, kèo, xuyên, trính, đòn tay và mái lợp Võ ca, Chính điện, Nhà khách |
150 |
|
30 |
Chùa Phước Thiện |
H. Tân Hồng |
Tu bổ chính điện và Hậu tổ (đồn tay và mái lợp) |
500 |
|