Kế hoạch 1504/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Kế hoạch 1504/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 11/09/2018

Số hiệu: 1504/KH-UBND Ngày ban hành: 11/09/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 11/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Bình Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Bình Phó Chủ tịch Lê Minh Ngân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1504/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY 07/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ tổ chức triển khai Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bản tỉnh Quảng Bình, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất.

1.2. Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

2. Yêu cầu

2.1. Bám sát các nội dung nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

2.2. Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ngành, địa phương, đơn vị; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các đơn vị trong việc triển khai thi hành Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.

2.3. Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Phân công cụ thể trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước.

2. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.

3. Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi.

4. Củng cố, kiện toàn, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi.

5. Tổ chức, kiểm tra đập, hồ chứa nước trước, trong và sau mùa mưa, lũ nhằm phát hiện sớm những nguy cơ gây mất an toàn công trình và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh để xảy ra sự cố.

6. Rà soát, thực hiện việc kiểm định đối với đập, hồ chứa thủy lợi

7. Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi rà soát, thực hiện việc lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, hệ thống thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du, hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa thủy lợi có quy mô lớn và có nguy cơ sự cố cao.

8. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi.

9. Xây dựng đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ.

10. Rà soát, lập danh mục các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ mất an toàn.

11. Kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, quyết định việc tích nước đảm bảo an toàn đối với đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Tỉnh quản lý.

12. Rà soát, điều chỉnh, đề xuất nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020 để xử lý đập, hồ chứa thủy lợi xung yếu, cấp bách; bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025 để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.

13. Đề xuất các nguồn lực, quỹ phòng chống thiên tai, dự phòng ngân sách tỉnh, các nguồn lực hỗ trợ từ trung ương để đầu tư sửa chữa, nâng cấp đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo an toàn trước mùa mưa, lũ hàng năm; bố trí kinh phí để thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh.

14. Lập, phê duyệt và kiểm tra quy trình vận hành hồ chứa nước.

15. Kiểm tra việc chấp hành quy trình vận hành xã lũ và điều tiết hồ chứa được theo phê duyệt của có thẩm quyền.

16. Lập, phê duyệt phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn cho đập và Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập.

17. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

(Chi tiết xem Phụ lục kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chủ động, tích cực triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu qu.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý chặt chẽ năng lực của chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu thi công đập, hồ chứa nước để nâng cao chất lượng công trình.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu giúp UBND tỉnh rà soát các dự án đập, hồ chứa nước chưa triển khai xây dựng, kiên quyết dừng thực hiện các dự án hiệu quả thấp, ảnh hưởng lớn đến môi trường, xã hội, không đảm bảo phát triển bền vững.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã theo phân công, phân cấp tại Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ để tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ và hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (B/c)
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;
- C.ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi;
- Lưu: VT, CVNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY 07/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA NƯỚC CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1504 /KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)

TT

NỘI DUNG NHIỆM VỤ

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

SẢN PHẨM

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1

Phân công cụ thể trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan; các địa phương, đơn vị

Quyết định 12/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh

Đã thực hiện

2

Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Sở Nông nghiệp và PTNT/Sở Công Thương

Công ty TNHH MTV KTCTTL, UBND cấp huyện

Các tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước

Năm 2018 và các năm tiếp theo

3

Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi.

Sở Nông nghiệp và PTNT/Sở Tư pháp

Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Văn bản quy phạm pháp luật

Năm 2018 và các năm tiếp theo

4

Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực cho lực lượng quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đơn vị quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước; UBND cấp huyện

Các lớp tập huấn, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn

Năm 2018 và các năm tiếp theo

5

Kiểm tra đập, hồ chứa nước trước, trong và sau mùa mưa, lũ và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh để xảy ra sự cố.

Sở Nông nghiệp và PTNT/Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh

Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi, UBND cấp huyện

Văn bản báo cáo UBND tỉnh, Văn bản chỉ đạo các Địa phương, chủ đập

Thường xuyên

6

Rà soát, thực hiện việc kiểm định đối với đập, hồ chứa thủy lợi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi, UBND cấp huyện

Kết quả kiểm định

Năm 2018 và các năm tiếp theo

7

Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi rà soát, thực hiện việc lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, hệ thống thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du, hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa thủy lợi có quy mô lớn và có nguy cơ sự cố cao.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi, UBND cấp huyện

Các thiết bị được lắp đặt

Năm 2018 và các năm tiếp theo

8

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Công ty TNHH MTV KTCTTL, UBND cấp huyện

Cơ sở dữ liệu

Năm 2018 và các năm tiếp theo

9

Xây dựng đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Quyết định của UBND tỉnh

30/9/2018

10

Rà soát, lập danh mục các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ mất an toàn.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi, UBND cấp huyện

Các văn bản báo cáo cho UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT

Năm 2018 và các năm tiếp theo

11

Kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, quyết định việc tích nước đảm bảo an toàn đối với đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Tỉnh quản lý

Sở Nông nghiệp &PTNT và UBND các huyện TP,TX theo phân cấp quản lý nhà nước về an toàn đập

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Văn bản chỉ đạo, báo cáo

Năm 2018 và các năm tiếp theo

12

Rà soát, điều chỉnh, đề xuất nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020 để xử lý đập, hồ chứa thủy lợi xung yếu, cấp bách; bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025 để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, các đơn vị liên quan

Nghị quyết của HĐND tỉnh;

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2018 và các năm tiếp theo

13

Đề xuất các nguồn lực để đầu tư sửa chữa, nâng cấp đập, hồ chứa nước không đảm bảo an toàn trước mùa mưa, lũ hàng năm; bố trí kinh phí để thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, các đơn vị liên quan

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2018 và các năm tiếp theo

14

Lập, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa nước

Đơn vị quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước

Các đơn vị liên quan

Quyết định phê duyệt

Hàng năm

15

Kiểm tra việc chấp hành quy trình vận hành xã lũ và điều tiết hồ chứa được theo phê duyệt của có thẩm quyền

Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND cấp huyện theo phân cấp quản lý nhà nước về an toàn đập

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Văn bản chỉ đạo, báo cáo

Năm 2018 và các năm tiếp theo

16

Lập, phê duyệt phương án PCLB bảo đảm an toàn cho đập và Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập.

Đơn vị quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước

Các đơn vị liên quan

Quyết định phê duyệt

Hàng năm

17

Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Báo cáo

Hàng năm

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
11/09/2018
Văn bản được ban hành
1504/KH-UBND
11/09/2018
Văn bản có hiệu lực
1504/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3305/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thủ tục Tố tụng

Quyết định 3305/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3304/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng

Quyết định 3304/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3303/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Dịch vụ pháp lý

Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 1655/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 1655/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ