Kế hoạch 1468/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Kế hoạch 1468/KH-UBND ban hành ngày 04/09/2018 về việc triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2018

Số hiệu: 1468/KH-UBND Ngày ban hành: 04/09/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 04/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Bình Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Bình Chủ tịch Nguyễn Hữu Hoài

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 04 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2018

Thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch 3595/KH-BNV ngày 01/8/2018 của Bộ Nội vụ về triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018; Công văn số 4056/BNV-CCHC ngày 21/8/2018 của Bộ Nội vụ về triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của nguời dân, tổ chức.

- Triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng để Bộ Nội vụ công bố kết quả đo lường sự hài lòng quốc gia đối với tỉnh Quảng Bình năm 2018.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, phù hợp với nguồn lực được phân bổ, tiết kiệm; đạt kết quả, mục tiêu đề ra.

- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai;

- Kết quả đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản ánh sát thực tế; giúp các cơ quan hành chính xác định được giải pháp khắc phục tồn tại, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức;

- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.

II. NỘI DUNG ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG

1. Phương pháp điều tra, phiếu điều tra

- Phiếu điều tra xã hội học do Bộ Nội vụ in ấn, phát hành theo mẫu tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ. Phiếu điều tra gồm những câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người dân, tổ chức lựa chọn.

- Phương pháp điều tra: Bưu điện tỉnh cử nhân viên Bưu điện phát phiếu trực tiếp đến người dân, tổ chức đã giải quyết thủ tục hành chính; hướng dẫn điền phiếu; thu phiếu điều tra xã hội học về sự hài lòng của người dân, tổ chức và gửi trực tiếp về Bộ Nội vụ để tổng hợp, phân tích dữ liệu và tính toán các chỉ số.

2. Tiêu chí đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức: Gồm 5 tiêu chí cơ bản của quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công sau:

- Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước.

- Thủ tục hành chính.

- Công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.

- Kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công.

- Tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh kiến nghị.

3. Cơ quan hành chính nhà nước, lĩnh vực/dịch vụ điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức tại tỉnh năm 2018

a) Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Chọn 6 sở để điều tra, gồm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Môi trường.

- Sở Giao thông Vận tải điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Cấp giấy phép lái xe; Vận tải.

- Sở Xây dựng điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Cấp giấy phép xây dựng; Quy hoạch/Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Sở Văn hóa và Thể thao điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Văn hoá cơ sở; Thể dục, thể thao.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi và Thú y.

- Sở Tư pháp điều tra các lĩnh vực/dịch vụ: Cấp phiếu lý lịch tư pháp; Trợ giúp pháp lý nhà nước.

b) Cơ quan hành chính cấp huyện: Chọn 6 đơn vị, mỗi đơn vị điều tra 2 lĩnh vực/dịch vụ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp giấy phép kinh doanh, cụ thể như sau:

- Nhóm đơn vị hành chính loại 1 gồm: UBND thành phố Đồng Hới; UBND huyện Bố Trạch.

- Nhóm đơn vị hành chính loại 2 gồm: UBND huyện Minh Hoá; UBND huyện Tuyên Hóa.

- Nhóm đơn vị hành chính loại 3 gồm: UBND thị xã Ba Đồn; UBND huyện Quảng Trạch.

c) Cơ quan hành chính cấp xã: Chọn 18 đơn vị để điều tra, mỗi đơn vị điều tra 2 lĩnh vực/dịch vụ: Tư pháp; Lao động-Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

- Thành phố Đồng Hới, chọn 3 đơn vị: Phường Bắc Lý (đơn vị loại 1); Xã Bảo Ninh (đơn vị loại 2); Phường Hải Đình (đơn vị loại 3, nơi có trụ sở hành chính của thành phố Đồng Hới).

- Huyện Bố Trạch, chọn 3 đơn vị: Xã Hưng Trạch (đơn vị loại 1); Thị trấn Hoàn Lão (đơn vị loại 2, nơi có trụ sở hành chính của huyện Bố Trạch); Xã Đồng Trạch (đơn vị loại 3).

- Huyện Minh Hoá, chọn 3 đơn vị: Xã Thượng Hoá (đơn vị loại 1); Thị trấn Quy Đạt (đơn vị loại 2, nơi có trụ sở hành chính của huyện Minh Hoá); Xã Quy Hoá (đơn vị loại 3).

- Huyện Tuyên Hóa, chọn 3 đơn vị: Xã Kim Hóa (đơn vị loại 1); Thị trấn Đồng Lê (đơn vị loại 2, nơi có trụ sở hành chính của huyện Tuyên Hóa); Xã Lê Hóa (đơn vị loại 3).

- Thị xã Ba Đồn, chọn 3 đơn vị: Xã Quảng Sơn (đơn vị loại 1); Phường Ba Đồn (đơn vị loại 2, nơi có trụ sở hành chính của thị xã Ba Đồn); Xã Quảng Hải (đơn vị loại 3).

- Huyện Quảng Trạch, chọn 3 đơn vị: Xã Quảng Châu (đơn vị loại 1); Xã Quảng Phương (đơn vị loại 2, nơi có trụ sở hành chính của huyện Quảng Trạch); Xã Phù Hoá (đơn vị loại 3).

4. Đối tượng điều tra xã hội học: Là người dân, người đại diện cho tổ chức đã trực tiếp đến nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.

5. Kinh phí điều tra xã hội học: Từ nguồn kinh phí của Bộ Nội vụ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện được chọn điều tra năm 2018

- Lập danh sách (theo mẫu đính kèm) toàn bộ người dân, người đại diện cho tổ chức đã trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực/dịch vụ quy định tại Điểm a,b, Khoản 3, Mục II Kế hoạch này tính từ thời điểm ngày 01/11/2017 đến ngày 31/7/2018. Mỗi lĩnh vực/dịch vụ lập một danh sách riêng, thứ tự danh theo thời gian từ xa đến gần.

Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo lập, tập hợp lập danh sách đối với các đơn vị cấp xã quy định tại Điểm c, Khoản 3, Mục II Kế hoạch này. Mỗi xã, mỗi lĩnh vực/dịch vụ lập một danh sách riêng, thứ tự danh theo thời gian từ xa đến gần.

Lưu ý: Những người dân, người đại diện tổ chức đã giao dịch nhưng chưa nhận kết quả hoặc nộp hồ sơ trực tuyến hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích trong khoảng thời gian trên thì không được tính vào danh sách.

Danh sách sau khi được lập gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 07/9/2018 để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ triển khai điều tra theo kế hoạch. Danh sách gửi bằng bản cứng và bản mềm về địa chỉ email: lanltn.snv@quangbinh.gov.vn.

- Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị liên quan tham gia phối hợp, hỗ trợ triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương một cách hiệu quả.

- Tổ chức thông tin tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan.

- Giao Chánh văn phòng hoặc Trưởng phòng Tổ chức - cán bộ của các sở, ngành; Trưởng phòng Nội vụ của các huyện, thị xã, thành phố được chọn điều tra là đầu mối liên lạc với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 tỉnh Quảng Bình.

2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức tại tỉnh hiệu quả, đảm bảo kết quả khách quan, trung thực.

- Phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tỉnh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam tỉnh giám sát quá trình phát, thu phiếu điều tra xã hội học và phúc tra kết quả phát, thu phiếu điều tra xã hội học.

- Chọn mẫu điều tra xã hội học chính thức, mẫu điều tra dự phòng của mỗi lĩnh vực/dịch vụ trên cơ sở danh sách của các sở, ngành, địa phương cung cấp theo quy định của Bộ Nội vụ.

- Gửi kết quả chọn mẫu điều tra xã hội học, các danh sách theo quy định về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính).

- Làm đầu mối liên lạc với Bộ Nội vụ triển khai điều tra xã hội học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3. Trách nhiệm Bưu điện tỉnh Quảng Bình

- Lập danh sách điều tra viên của đơn vị.

- Hướng dẫn, tập huấn cho điều tra viên của đơn vị để triển khai điều tra xã hội học về đo lường sự hài lòng năm 2018 đối với tỉnh Quảng Bình.

- Nhận phiếu, phát phiếu, hướng dẫn người dân, tổ chức điền phiếu điều tra xã hội học, thu phiếu và gửi Bộ Nội vụ theo quy định.

- Lập danh sách kết quả phát, thu phiếu để phục vụ cho công tác giám sát và phúc tra kết quả điều tra xã hội học tại tỉnh.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam tỉnh

- Cử cán bộ, công chức của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam tỉnh thực hiện giám sát điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức tại địa phương.

- Chủ trì giám sát quá trình phát phiếu, thu phiếu điều tra xã hội học; giám sát việc thanh toán tiền trả lời phiếu điều tra xã hội học của người dân, người đại diện tổ chức do điều tra viên thực hiện, đảm bảo điều tra viên thực hiện đúng quy định.

UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc cần trao đổi, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét điều chỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC- Bộ Nội vụ
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh VN tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Bưu điện tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành được điều tra;
- UBND các huyện, thành phố được điều tra;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- UBND các xã được điều tra;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

…..Tên cơ quan, đơn vị….
………………………………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………………, ngày     tháng     năm 2018

 

DANH SÁCH

Người dân, tổ chức đã trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC

Lĩnh vực/Dịch vụ…………………………….

TT

Họ và tên

Địa chỉ

Số điện thoại

Ngày nộp hồ sơ hoặc ngày nhận kết quả giải quyết TTHC

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/09/2018
Văn bản được ban hành
1468/KH-UBND
04/09/2018
Văn bản có hiệu lực
1468/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3305/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thủ tục Tố tụng

Quyết định 3305/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và các cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3304/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng

Quyết định 3304/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3303/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Dịch vụ pháp lý

Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 05/10/2018

Ban hành: 05/10/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 1655/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 1655/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ