ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1448/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2018 VÀ NĂM 2019 ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
- Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 và năm 2019 tại địa phương thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 (Kèm theo Công văn số 3258/BGDĐT-ĐANN ngày 02/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
II. MỤC TIÊU CHUNG
Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Bình.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
1.1. Mục tiêu:
a) Đối với giáo dục mầm non: Triển khai thí điểm chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh tại một số cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện để tổng kết rút kinh nghiệm và triển khai đại trà theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
b) Đối với giáo dục phổ thông:
- Triển khai thí điểm chương trình tiếng Anh tự chọn lớp 1 và lớp 2 tại một số cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện để tổng kết rút kinh nghiệm và triển khai đại trà theo lộ trình của Bộ GD&ĐT;
- Tiếp tục triển khai mở rộng dạy học theo chương trình tiếng Anh 10 năm cho 95% trường Tiểu học và 70% trường THCS;
- Khuyến khích các trường Tiểu học, THCS, THPT có nhu cầu và đủ điều kiện triển khai dạy môn Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng ngoại ngữ.
c) Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học có nhu cầu và đủ điều kiện triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn khác; dạy học một số môn học khác, chuyên ngành khác bằng ngoại ngữ.
1.2. Nội dung, hoạt động:
a) Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình và hướng dẫn triển khai thí điểm chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình và hướng dẫn triển khai thí điểm chương trình tiếng Anh tự chọn lớp 1 và lớp 2;
- Hướng dẫn triển khai mở rộng dạy học theo chương trình tiếng Anh 10 năm cho 95% trường Tiểu học và 70% trường THCS;
- Hướng dẫn các trường Tiểu học, THCS, THPT có nhu cầu và đủ điều kiện đăng ký dạy môn Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng ngoại ngữ.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiếng Anh giảng dạy chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh (Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 30 giáo viên).
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên dạy môn Toán và các môn khoa học tự nhiên bậc phổ thông (Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 200 giáo viên)
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học có nhu cầu và đủ điều kiện đăng ký triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác; dạy học một số môn học, chuyên ngành khác bằng ngoại ngữ.
1.3. Sản phẩm dự kiến (xem ở Phụ lục)
1.4. Thời gian thực hiện: Năm học 2018-2019 và 2019-2020
1.5. Đơn vị chủ trì:
- Đối với giáo dục mầm non và phổ thông: Sở GD & ĐT Quảng Bình
- Đối với giáo dục nghề nghiệp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đối với giáo dục đại học: Trường Đại học Quảng Bình
1.6. Đơn vị phối hợp: Bộ GD&ĐT
1.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiếng Anh mầm non: 300 triệu đồng;
- Bồi dưỡng giáo viên môn Toán và các môn KHTN: 3.000 triệu đồng (Ba tỷ đồng);
- Hoạt động khác: Kinh phí của các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
2.1. Mục tiêu: Đổi mới kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
2.2. Nội dung, hoạt động:
a) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
b) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu ra cho học sinh sau khi hoàn thành chương trình ngoại ngữ các cấp học;
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo kế hoạch và lộ trình của Bộ GD&ĐT (Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 30 người).
2.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
2.4. Thời gian thực hiện: Năm học 2018-2019 và 2019-2020
2.5. Đơn vị chủ trì: Các cơ sở giáo dục
2.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT Quảng Bình, Bộ GD&ĐT
2.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí NN: 300 triệu đồng;
- Hoạt động khác: Kinh phí các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác.
3. Nhiệm vụ 3: Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
3.1. Mục tiêu: Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ các cấp và ngành, nghề đào tạo.
3.2. Nội dung, hoạt động:
a) Rà soát về số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ:
Tổng số giáo viên tiếng Anh phổ thông hiện có: 1064 GV (TH có 387 GV, THCS có 364 GV, THPT có 210 GV).
- Tổng số giáo viên tiếng Anh hiện đạt chuẩn: TH 282, THCS 301, THPT 171
- Tổng số tiếng Anh phổ thông chưa đạt chuẩn: 301 GV
- Tổng số giáo viên tiếng Anh giáo dục nghề nghiệp và đại học hiện có: 28
- Tổng số giáo viên tiếng Anh giáo dục nghề nghiệp và ĐH hiện đạt chuẩn: 20
- Đề xuất nội dung và chỉ tiêu bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ (Bậc 4): 70 chỉ tiêu cho GV TH và THCS;
+ Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ (Bậc 5): 30 chỉ tiêu cho giáo viên THPT;
+ Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 100 chỉ tiêu cho GV ngoại ngữ phổ thông;
+ Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 20 chỉ tiêu cho GV ngoại ngữ các trường TCCN, CĐ, ĐH.
3.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
3.4. Thời gian thực hiện: Năm 2019
3.5. Đơn vị chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT Quảng Bình, các cơ sở GD
3.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 1.200 triệu đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng).
- Hoạt động bồi dưỡng khác: Kinh phí các cơ sở GD và nguồn kinh phí khác.
4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
4.1. Mục tiêu: Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương đáp ứng nhu cầu và nâng cao hiệu quả công tác trong thời kì hội nhập quốc tế.
4.2. Nội dung, hoạt động:
a) Xây dựng lộ trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của địa phương.
b) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 200 CB, CC, VC cấp tỉnh).
4.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
4.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2019
4.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT
4.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ
4.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp tỉnh: 3.000 triệu đồng (Ba tỷ đồng)
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp huyện (nếu có): Kinh phí các đơn vị và nguồn kinh phí khác.
5. Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
5.1. Mục tiêu: Rà soát, đánh giá, nâng cấp và tăng cường trang thiết bị, học liệu thiết yếu phục vụ công tác đổi mới dạy và học ngoại ngữ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả vào dạy học ngoại ngữ.
5.2. Nội dung, hoạt động:
a) Rà soát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu cần thiết phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ.
b) Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ: 80 phòng
5.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
5.4. Thời gian thực hiện: Năm 2019
5.5. Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
5.6. Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; các cơ sở giáo dục
5.7. Kinh phí thực hiện: 20.000 triệu đồng (Hai mươi tỷ đồng)
6. Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
6.1. Mục tiêu: Tuyên truyền kịp thời và đầy đủ nhằm nâng cao nhận thức toàn xã hội về tầm quan trọng của Đề án; mở rộng hợp tác quốc tế và tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ.
6.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Đề án thông qua nhiều hình thức khác nhau.
b) Tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (ngày hội, ngoại khóa, câu lạc bộ ngoại ngữ, các hội thi tự nguyện, ...).
6.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
6.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2019
6.5. Đơn vị chủ trì: Các cơ sở giáo dục
6.6. Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo
6.7. Kinh phí thực hiện: Kinh phí các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác
7. Nhiệm vụ 7: Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
7.1. Mục tiêu: Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại địa phương.
7.2. Nội dung, hoạt động:
Phối hợp với các trung tâm ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ - tin học và các tổ chức, cá nhân tại địa phương để triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
7.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
7.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2019
7.5. Đơn vị chủ trì: Các cơ sở giáo dục
7.6. Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm, tổ chức, cá nhân
7.7. Kinh phí thực hiện: Kinh phí các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác
8. Nhiệm vụ 8: Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
8.1. Mục tiêu: Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra giám sát góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng các hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
8.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo cho đội ngũ quản lý Đề án địa phương (Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 40 người).
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kì và đột xuất việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
c) Báo cáo định kì theo hướng dẫn của địa phương và Bộ GD&ĐT.
8.3. Sản phẩm dự kiến (Xem ở Phụ lục)
8.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2019
8.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình, UBND các huyện/thị xã/thành phố
8.6. Đơn vị phối hợp: Bộ GD&ĐT, các cơ sở giáo dục
8.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý Đề án: 400 triệu đồng
- Tổ chức kiểm tra, giám sát của BCĐ cấp tỉnh: 80 triệu đồng
- Hoạt động kiểm tra, giám sát khác: Kinh phí các đơn vị và nguồn kinh phí khác
IV. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí hằng năm cho chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 29.780 triệu đồng (Hai mươi chín tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan liên quan, các địa phương tổ chức triển khai, thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đối với giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Các sở, ngành, cơ quan liên quan
Các sở, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn.
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
6. Các cơ sở giáo dục
Quán triệt và tích cực, chủ động triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và năm 2019 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, ban nghành liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2018 VÀ NĂM 2019
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1448 /KH-UBND ngày 31 /8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT |
NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM (Dự kiến) |
KINH PHÍ THỰC HIỆN |
|||
Tổng |
Kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương |
Nguồn kinh phí khác |
|||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
29,780 |
3,340 |
6,440 |
20,000 |
||
I |
Nhiệm vụ 1: Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ |
3,300 |
1,600 |
1,700 |
0 |
||
1 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiếng Anh các đơn vị triển khai thí điểm chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh. |
Năm 2018 và 2019 |
30 GV tiếng Anh mầm non được bồi dưỡng về NVSP |
300 |
100 |
200 |
0 |
2 |
Triển khai thí điểm chương trình tiếng Anh tự chọn lớp 1 và lớp 2. |
Năm 2018 và 2019 |
Các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
3 |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên dạy Toán, các môn khoa học bằng tiếng Anh ở bậc phổ thông. |
Năm 2018 và 2019 |
200 GV Toán và các môn khoa học bậc phổ thông được bồi dưỡng về NLNN |
3,000 |
1,500 |
1,500 |
0 |
4 |
Triển khai dạy học theo chương trình tiếng Anh 10 năm. |
Năm 2018 và 2019 |
Các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
5 |
Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác; dạy học một số môn học, chuyên ngành khác bằng ngoại ngữ đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học. |
Năm 2018 và 2019 |
Các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
II |
Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ |
300 |
0 |
300 |
0 |
||
1 |
Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế. |
Năm 2018 và 2019 |
Các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
2 |
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ. |
Năm 2019 |
30 CB chuyên trách được bồi dưỡng về khảo thí ngoại ngữ. |
300 |
0 |
300 |
0 |
III |
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ |
2,700 |
0 |
2,700 |
0 |
||
1 |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ. |
Năm 2019 |
100 GV tiếng Anh phổ thông được bồi dưỡng về NLNN |
1,500 |
0 |
1,500 |
0 |
|
Bồi dưỡng GV TH và THCS |
|
|
1,050 |
0 |
1050 |
0 |
|
Bồi dưỡng GV THPT |
|
|
450 |
0 |
450 |
0 |
2 |
Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ. |
Năm 2019 |
120 GV, giảng viên tiếng Anh được bồi dưỡng về NL sư phạm |
1,200 |
0 |
1,200 |
0 |
IV |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) |
3,000 |
1,500 |
1,500 |
0 |
||
1 |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
Năm 2018 và 2019 |
200 CB, CC, VC được bồi dưỡng về năng lực NN |
3,000 |
1,500 |
1,500 |
0 |
V |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ |
20,000 |
0 |
0 |
20,000 |
||
1 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu cần thiết phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ. |
Năm 2018 và 2019 |
Các báo cáo |
|
|
|
|
2 |
Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ |
Năm 2019 |
|
20,000 |
0 |
0 |
20,000 |
VI |
Công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ |
0 |
0 |
|
0 |
||
1 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền thông qua nhiều hình thức khác nhau. |
Năm 2018 và 2019 |
Văn bản, hội nghị, hội thảo, … |
|
|
|
|
2 |
Tăng cường xây dựng môi trường sử dụng |
Năm 2018 và 2019 |
Các ngày hội, ngoại khóa, câu lạc bộ ngoại ngữ, các hội thi tự nguyện, … |
|
|
|
|
VII |
Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ |
0 |
0 |
|
0 |
||
1 |
Phối hợp với các trung tâm ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ - tin học và các tổ chức, cá nhân tại địa phương để triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ. |
Năm 2018 và 2019 |
Các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ. |
|
|
|
|
VIII |
Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch |
480 |
240 |
240 |
0 |
||
1 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo cho đội ngũ quản lý Đề án địa phương. |
Năm 2018 và 2019 |
40 CB quản lý Đề án được bồi dưỡng về NL QL |
400 |
200 |
200 |
0 |
2 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. |
Năm 2018 và 2019 |
Các kế hoạch, báo cáo |
80 |
40 |
40 |
0 |