Kế hoạch 01/KH-UBND-HND-HLHPN lĩnh vực Thương mại, Thể thao - Y tế

Tóm lược

Kế hoạch 01/KH-UBND-HND-HLHPN năm về thực hiện ”Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành ngày 13/03/2018

Số hiệu: 01/KH-UBND-HND-HLHPN Ngày ban hành: 13/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 13/03/2018
Địa phương ban hành: Cần Thơ Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại, Y tế - Sức khỏe,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND TP Cần Thơ Chủ tịch Đào Anh Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN - HỘI NÔNG DÂN - HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/KH-UBND-HND-HLHPN

Cần Thơ, ngày 13 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN TOÀN VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020;

Ủy ban nhân dân thành phố, Hội Nông dân thành phố và Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2018 - 2020” trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nâng cao ý thức, trách nhiệm tuân thủ pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; đấu tranh, ngăn chặn việc sản xuất nông sản thực phm không an toàn, sớm xóa bhiện tượng sản xuất đăn phân biệt với đbán như “rau hai luống, heo hai chuồng”.

b) Thúc đy việc áp dụng và nhân rộng các mô hình, quy trình sản xuất tiên tiến, bo đảm an toàn thực phm; phát triển sản xuất, cung ứng nông sản thực phm an toàn theo chuỗi; ngăn chặn tình trạng lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuc kích thích tăng trưởng, hóa chất, kháng sinh và chất cấm trong sản xuất nông sản thực phm, làm sạch và bảo đảm vệ sinh môi trường.

c) Phát huy vai trò và tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp hội và hội viên Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong tuyên truyền, vận động, thực hiện và giám sát việc bảo đảm an toàn thực phẩm vì sức khỏe cộng đng.

d) Kịp thời phát hiện, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông sản thực phấm an toàn; đấu tranh, lên án các hành vi vi phạm.

2. Yêu cầu

a) Phi hợp tuyên truyn, vận động và giám sát các tchức, cá nhân sn xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tham gia sản xuất theo chui cung ng thực phm nông lâm thủy sản an toàn.

b) Phát huy vai trò tuyên truyền, vận động của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ cp thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn; các cơ quan chuyên môn cp thành phố, quận, huyện tăng cường công tác thanh tra, kim tra việc chấp hành các quy định nhà nước về an toàn thực phẩm nhằm phát huy sức mạnh tng hơp đđạt Kế hoạch đề ra.

c) Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng nhng tập th, cá nhân tiên tiến trong sản xut, kinh doanh nông sản thực phm an toàn; đấu tranh, lên án và phản ảnh ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm van toàn vệ sinh thực phm.

II. ĐI TƯỢNG

1. Các tchức, hp tác xã, tổ hp tác, cá nhân sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh nông sản thực phẩm; tập trung vào các hộ sản xuất, kinh doanh nông sản thực phm.

2. Các cấp hội và hội viên Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành ph; các cơ quan chuyên môn cp thành ph, cp huyện.

III. NỘI DUNG TRIN KHAI

1. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh nông sản thực phm an toàn.

2. Vận động và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ký cam kết về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phm an toàn.

3. Vận động, hướng dẫn, tập huấn áp dụng và nhân rộng các mô hình, quy trình sản xut, kinh doanh nông sản thực phm an toàn, trong đó chú trọng sản xut, kinh doanh theo chui với các hình thức hợp tác, liên kết đa dạng phù hp như:

a) Các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, t hp tác liên kết với các hộ nông dân từ khâu cung cấp vật tư, dịch vụ đầu vào đến tiêu thụ sản phm.

b) Liên kết sản xuất, cung ứng nông sản thực phẩm an toàn giữa cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và khai thác thủy sản) với các cơ sở giết m, sơ chế, chế biến, kinh doanh và các hệ thống phân phối tiêu thụ sản phẩm.

4. Vận động và hỗ trợ kết nối cơ sở sản xuất nông sản thực phẩm an toàn với nhà phân phối, tiêu thụ sản phẩm.

5. Htrợ các cấp hội và hội viên Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; giám sát, đề xuất xử lý các trường họp sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản thực phẩm không an toàn; kịp thời biểu dương tôn vinh những đin hình tiên tiến.

IV. TRÁCH NHIỆM THC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. y ban nhân dân thành phố

a) Chỉ đạo các sở, ban ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công triển khai, phối hp thực hiện nội dung Kế hoạch này.

b) Chỉ đạo y ban nhân dân quận, huyện trin khai thực hiện nội dung chương trình phối hợp trên địa bàn.

c) Chỉ đạo Sở Tài chính tham mưu y ban nhân dân thành phố xem xét, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo đến cấp xã và khu dân cư.

2. Hội Nông dân thành phố

a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch hàng năm của Hội Nông dân Việt Nam thực hiện chương trình phối hp của Hội Nông dân thành phố và phối hp chặt chẽ với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố trong quá trình triển khai.

b) Chủ trì tchức tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cấp về kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; hướng dẫn, phbiến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

c) Tchức các hoạt động tuyên truyền, vận động hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; vận động hội viên ký cam kết và giám sát tuân thủ quy định về an toàn thực phm; nói không với sản xuất “rau hai luống, heo hai chuồng”; tích cực tham gia hợp tác liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn.

d) Xây dựng và nhân rộng các mô hình nông dân sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn.

đ) Phối hp với các cơ quan liên quan tổ chức giám sát, phát hiện, lên án các trường hợp sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản thực phm không an toàn.

e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kim tra các cấp ở địa phương trong việc tchức triển khai nội dung chương trình phối hợp, Kế hoạch triển khai hàng năm.

g) Kịp thời phát hiện, tuyên truyền và đề xuất tuyên dương, khen thưởng những tchức, cá nhân điển hình tiên tiến, có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn.

3. Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố

a) Căn cứ vào Kế hoạch phi hp và chức năng, nhiệm vụ của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, hàng năm thực hiện chương trình phối hợp chặt chẽ với Hội Nông dân thành phố trong quá trình triển khai.

b) Chủ trì tchức tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cấp về kiến thức, quy định của pháp luật vsản xut, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; hướng dẫn, phbiến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tchức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phm an toàn.

c) Tchức các hoạt động tuyên truyền, vận động hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản thực phm an toàn; vận động hội viên ký cam kết và giám sát tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm; nói không với sản xuất “rau hai luống, lợn hai chuồng”; tích cực tham gia hợp tác liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn.

d) Xây dựng và nhân rộng các mô hình phụ nữ sản xuất, kinh doanh nông sn thực phm an toàn.

đ) Phi hợp với các cơ quan liên quan tchức giám sát, phát hiện, lên án các trường hợp sản xut, kinh doanh, tiêu thụ nông sản thực phẩm không an toàn.

e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kim tra các cấp ở địa phương trong việc tchức triển khai nội dung chương trình phối hợp, kế hoạch triển khai hàng năm;

- Kịp thời phát hiện, tuyên truyền và đề xuất tuyên dương, khen thưởng những tchức, cá nhân đin hình tiên tiến, có thành tích xut sc, tiêu biu trong sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn.

4. Các cơ quan chuyên môn cấp thành phố

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối trin khai thực hiện Kế hoạch này:

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và chức năng nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn cụ thhóa các nội dung kế hoạch thực hiện.

- Chủ trì, phi hợp biên soạn tài liệu tuyên truyền, phbiến kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; tài liệu hướng dẫn, phbiến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tchức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

- Phối hợp với Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố tổ chức tập huấn, giám sát, hỗ trợ chuyên môn về an toàn thực phẩm nông sản cho các cp hội.

- Phối hợp với cơ quan truyền thông tại địa phương, Hội Nông dân thành ph, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành ph ph biến kinh nghiệm t chc liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện và phi hợp với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ cp huyện trin khai các nhiệm vụ được phân công theo chương trình phối hợp.

b) Sở Y tế:

- Phối hp với sở, ban ngành liên quan trin khai Kế hoạch này và chỉ đạo Phòng Y tế cấp huyện phối hp với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện tchức triển khai các nhiệm vụ được phân công.

- Phi hp với Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn trong việc biên soạn tài liệu và cử cán bộ làm giảng viên trong tập huấn cho các cán bộ, hội viên ở địa phương (quận, huyện) theo tài liệu biên soạn.

- Trin khai các tiêu chí an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành cho các phường, thị trn đạt chun đô thị văn minh.

- Chủ trì tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, việc sử dụng hóa chất, phụ gia trong bảo quản, chế biến kinh doanh nông sản thực phẩm.

c) Sở Công Thương:

- Phối hp với sở, ban ngành liên quan triển khai Kế hoạch này và chỉ đạo Phòng Kinh tế quận, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện phối hợp với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện tchức triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Chương trình phối hp ở địa phương; căn cứ hướng dẫn ca Bộ Công Thương, xây dựng và trin khai thực hiện tiêu chí an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn trong việc biên soạn tài liệu và cử cán bộ làm ging viên trong tập huấn cho các cán bộ, hội viên ở địa phương (quận, huyện) theo tài liệu biên soạn.

- Chủ trì tổ chức hỗ trợ kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất nông sản thực phẩm an toàn; tăng cường thanh tra, kiểm tra quản lý thị trường, phòng chống buôn lậu, hàng giả và thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị trường.

d) Sở Thông tin và Truyền thông: Cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan báo, đài địa phương, Cng thông tin điện tử thành phố, Đài Truyền thanh quận, huyện đ tuyên truyền về kiến thức an toàn thực phẩm, sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn và tình hình, kết quả triển khai Chương trình.

đ) Sở Tài chính: Tham mưu y ban nhân dân thành phố xem xét, bố trí kinh phí trin khai thực hiện Kế hoạch.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo cần Thơ: Phối hợp chặt chẽ với Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố và các sở, ngành liên quan tăng cường thông tin, tuyên truyền về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; biu dương các điển hình tiên tiến; đưa tin kịp thời về các tổ chức, cá nhân vi phạm.

6. Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân quận, huyện và y ban nhân dân cấp xã trin khai nội dung Kế hoạch.

b) Phối hợp với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp trong tchức thực hiện Chương trình.

c) Bố trí kinh phí và tạo điu kiện thực hiện nội dung Chương trình phi hợp này đảm bảo đến cp xã và khu dân cư.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ BÁO CÁO

1. Ban Chỉ đạo liên ngành thành phố về vệ sinh an toàn thực phm giúp Chủ tịch y ban nhân dân thành phố:

a) Theo dõi, chỉ đạo các sở, ban ngành, địa phương triển khai đầy đủ các nội dung được phân công trong Kế hoạch.

b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Các bên thường xuyên cập nhật thông tin, kết quả thực hiện Kế hoạch, kịp thời trao đi, giải quyết các khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Kế hoạch.

Định kỳ hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phi hợp với Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành thành phố về vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Kết thúc Kế hoạch, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố và các cơ quan liên quan đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân thành phố.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sn xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đng giai đoạn 2018 - 2020” trên địa bàn thành phố Cần Thơ giữa y ban nhân dân thành phố, Hội Nông dân thành phố và Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố./.

 

HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Diệp Thị Thu Hồng

HỘI NÔNG DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH





Lê Bá Phước

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Đào Anh Dũng

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
13/03/2018
Văn bản được ban hành
01/KH-UBND-HND-HLHPN
13/03/2018
Văn bản có hiệu lực
01/KH-UBND-HND-HLHPN

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 2273/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2273/QĐ-UBND về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2257/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2257/QĐ-UBND về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2272/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2272/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2235/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 2235/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 29/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ