Thông tư 58/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 03/11/2015

Tóm lược

Quy định tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng cảnh sát cơ động do Bộ Công an ban hành ngày 03/11/2015.

Số hiệu: 58/2015/TT-BCA Ngày ban hành: 03/11/2015
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 20/12/2015
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Công an Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công an Bộ trưởng Đại tướng Trần Đại Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 58/2015/TT-BCA

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

Quy định tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự,

an toàn xã hội của lực lượng cảnh sát cơ động

 

 
 

 

 

 

Căn cLuật Công an nhân dân năm 2014;

Căn cLuật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Cnh sát cơ động năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Công an;

Theo đnghị của Tư lệnh Cnh sát cơ động;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuần tra, kim soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng Cnh sát cơ động.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thẩm quyền điều động và phân công trách nhiệm trong tuần tra, kim soát; nhiệm vụ, quyn hạn ca cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động trong tuần tra, kim soát; đối tượng, hình thức, trình tự thực hiện tuần tra, kim soát; xử lý vi phạm pháp luật và trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ trong tun tra, kim soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng Cảnh sát cơ động.

2. Việc tuần tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát cơ động trong trường hợp được huy động phối hợp với Cảnh sát giao thông tham gia tun tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông không thuộc phạm vi điều chnh ca Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bo đm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Công an các đơn vị, địa phương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc của hoạt động tuần tra, kim soát

1. Tuân thủ quy định của Thông tư này, các quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệnh Công an nhân dân; thực hiện đúng kế hoạch, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp lut; chủ động trn áp người có hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ.

3. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát phải sử dụng phù hiệu, trang phục theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.

4. Nghiêm cấm lợi dụng tuần tra, kim soát để sách nhiễu, gây phiền hà nhân dân, xâm hại lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện hành vi làm trái pháp luật khác.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1

THẨM QUYỀN ĐIỀU ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

Điều 4. Thẩm quyền điều động

1. Bộ trưởng Bộ Công an có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc.

2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động đến cấp Tiểu đoàn thuộc quyền đthực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc và kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an tnh, thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an cấp tnh) phối hợp điều động lực lượng Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại địa bàn.

3. Giám đốc Công an cấp tnh có quyền điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo kế hoạch, phương án đã được cấp có thm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn quản lý và kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.

Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

1. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc lực lượng Cảnh sát cơ động thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc.

2. Chtrì, phối hợp với Công an đơn vị, địa phương tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại các khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn trọng đim, phức tạp khi cần thiết.

3. Tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an sử dụng lực lượng Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội các khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn trọng đim, phức tạp. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên phạm vi toàn quốc.

4. Tchức lực lượng của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động thực hiện độc lập hoặc chủ trì, phối hợp với Công an đơn vị, địa phương, lực lượng có liên quan thực hiện tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi toàn quốc khi cn thiết.

Điều 6. Trách nhiệm của Công an cấp tnh

1. Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Chđạo lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi địa bàn quản lý;

b) Phân công, tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền.

2. Phòng Cảnh sát bảo vệ, Trung đoàn Cảnh sát cơ động Công an thành phố Hà Nội, Công an thành phố Hồ Chí Minh và Phòng Cảnh sát Bảo vệ và cơ động Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định bố trí các đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo thm quyền;

b) Btrí lực lượng, tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định;

c) Chtrì, phối hợp với Công an qun, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn phức tạp.

Mục 2

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành nghiêm sự chhuy, chỉ đạo ca cấp trên và kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát; phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc đề nghị người có thm quyền xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi vi phạm pháp luật.

3. Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ Công an nhân dân đấu tranh phòng, chống tội phạm và hành vi vi phạm khác thuộc khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công tuần tra, kiểm soát.

4. Báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan, tổ chức liên quan có biện pháp khc phục kịp thời nhng sơ hở, thiếu sót trong quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.

Điều 8. Quyền hạn

1. Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu theo quy định ca pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát.

2. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo thẩm quyền.

3. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.

4. Yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết vụ, việc liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5. Sử dụng vũ khí, công cụ htrợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vt nghiệp vụ phục vụ hoạt động tuần tra, kiểm soát theo quy định ca pháp luật và ca Bộ Công an.

6. Thực hiện quyền hạn khác theo quy định ca pháp luật và của Bộ Công an.

Mục 3

ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

Điều 9. Đối tượng tuần tra, kiểm soát

1. Đối tượng tuần tra gồm: khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công.

2. Đối tượng kiểm soát gồm: người, phương tiện, đồ vật, tài liệu.

Điều 10. Tuần tra, kiểm soát công khai

1. Tuần tra, kiểm soát công khai gồm:

a) Tuần tra, kiểm soát cơ động;

b) Kiểm soát tại đim, chốt trong khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát.

2. Trường hợp kiểm soát tại một điểm, chốt phải có kế hoạch, phương án được người có thm quyn phê duyệt.

3. Khi tun tra, kiểm soát công khai phải sử dụng phù hiệu, trang phục theo quy định; sử dụng phương tiện giao thông hoặc đi bộ đtuần tra, kiểm soát trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công; sử dụng các phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật và ca Bộ Công an.

Điều 11. Tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang

1. Tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang được thực hiện trong các trường hp sau đây:

a) Phục vụ công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm khi có yêu cầu;

b) Khi có diễn biến phức tạp về an ninh, trật tự.

2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định việc tuần tra, kiểm soát công khai kết hp với hóa trang.

3. Việc thực hiện tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang phải có kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát được Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt.

Tổ tuần tra, kiểm soát phải bố trí cán bộ hóa trang (mặc thường phục) để nm tình hình, kịp thời phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trt tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật phải thông báo ngay cho bộ phận tuần tra, kiểm soát công khai để tiến hành kiểm soát, xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Kho sát địa bàn

Trước khi tiến hành tuần tra, kiểm soát, đơn vị Cảnh sát cơ động phải tiến hành công tác điều tra cơ bản nm tình hình, đặc đim có liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn và xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát.

Điều 13. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát

1. Đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động từ cấp Tiểu đoàn trlên thực hiện tuần tra, kiểm soát có trách nhiệm:

a) Xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát trong phạm vi mục tiêu bảo vệ theo quy định;

b) Xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát độc lập theo chỉ đạo của người có thm quyền hoặc trong trường hợp cần thiết và thông báo cho Công an địa phương trong khu vực, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát để phi hợp;

c) Xây dựng kế hoạch, phương án phối hợp tuần tra, kiểm soát và báo cáo cp có thẩm quyền quyết định khi có yêu cầu phối hợp tuần tra, kiểm soát của Công an đơn vị, địa phương trên khu vực, địa bàn đóng quân.

2. Đơn vị Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh thực hiện tuần tra, kiểm soát có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát thường xuyên theo tháng, quý; kế hoạch, phương án tun tra, kiểm soát theo chuyên đề hoặc trong các đợt cao điểm;

3. Kế hoạch tuần tra, kiểm soát bao gồm các nội dung cơ bản sau: mục đích, yêu cầu; nhiệm vụ, biện pháp, phương pháp thực hiện; công tác chỉ đạo, phân công nhiệm vụ và phối hợp gia các lực lượng; điều kiện đảm bảo; thời gian và địa đim thực hiện.

Phương án tuần tra, kiểm soát bao gồm các nội dung cơ bản sau: khái quát và dự báo tình hình; phương châm, nguyên tắc; xác định khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn, dự kiến tình huống, biện pháp giải quyết và công tác tổ chức, sử dụng lực lượng; công tác chhuy, thông tin và bảo đảm các điều kiện cần thiết; tổ chức thực hiện.

4. Phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát

a) Tư lệnh Cảnh sát cơ động phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát ca Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát của Công an cấp tỉnh;

b) Thtrưởng các đơn vị Cảnh sát cơ động phê duyt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát do đơn vị mình xây dựng;

c) Thủ trưởng cấp trên một cấp của cấp xây dựng kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát phê duyệt khi kế hoạch, phương án liên quan đến nhiều khu vc, mục tiêu, tuyến, địa bàn.

Điều 14. Bố trí lực lượng, phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ thực hiện tuần tra, kiểm soát và nhiệm vụ của Trưng ca, Ttrưởng ttuần tra, kiểm soát

1. Căn cứ tình hình thực tế và kế hoạch, phương án tun tra, kiểm soát, Th trưng đơn vị Cảnh sát cơ động phân công Trưởng ca, Tổ trưởng, số lượng cán bộ, chiến sĩ trong mỗi tổ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vt nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ để tiến hành tuần tra, kiểm soát.

2. Trưởng ca tuần tra, kiểm soát là chỉ huy cấp Đại đội và tương đương trở lên, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Thông tư này và có trách nhiệm:

a) Phân công, kiểm tra quân số, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ, giao nhiệm vụ cho cán bộ, chiến sĩ trong ca tuần tra;

b) Kiểm tra công tác chuẩn bị trước khi làm nhiệm vụ; ra lệnh hành quân đến địa bàn làm nhiệm vụ theo đúng kế hoạch, phương án;

c) Tiếp nhận, xử lý thông tin ca tổ tuần tra, kiểm soát về các tình huống xảy ra trong tuần tra, kiểm soát; báo cáo cấp có thm quyền khi có tình huống phức tạp xảy ra.

2. T trưng ttuần tra, kiểm soát là sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Thông tư này và có trách nhiệm:

a) Quán triệt kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát, tư thế, lễ tiết, tác phong đến cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát;

b) Đôn đốc cán bộ, chiến sĩ thực hiện công tác chun bị phục vụ cho ca tuần tra, kiểm soát, chuẩn bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ và tập trung theo lệnh của Trưởng ca;

c) Nắm tình hình, chhuy, điều hành công việc ca tổ tuần tra, kiểm soát, thực hiện nhiệm vụ đúng khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn và phân công vị trí, nhiệm vụ cho từng cán bộ, chiến sĩ; kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền;

d) Thực hiện chế độ thông tin liên lạc với cán bộ, chiến sĩ, Trưởng ca tun tra, kiểm soát và các cơ quan liên quan khi cần thiết; báo cáo kịp thời cho Trưởng ca khi có vụ việc đột xuất, phức tạp;

đ) Tổng hợp tình hình, báo cáo kết quả thực hiện ca tuần tra, kiểm soát.

Điều 15. Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu

1. Việc kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu được tiến hành trong các trường hợp sau:

a) Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;

b) Khi có căn cứ để cho rằng trong người, phương tiện có cất giấu đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng đvi phạm hành chính, nếu không khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện đó bị tẩu tán, tiêu hủy;

c) Khi phát hiện người phạm tội qutang, người đang bị truy nã, bị truy tìm.

2. Khi phát hiện các trường hợp thuộc khoản 1 Điều này thì cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát tiến hành xử lý theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này.

Điều 16. Hiệu lệnh thực hiện kiểm soát

Hiệu lệnh thực hiện kiểm soát của Cảnh sát cơ động được thực hiện bng các hình thức sau:

1. Bằng tay, gậy chỉ huy được sử dụng khi cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát công khai cơ động bng phương tiện giao thông hoặc đi bộ.

2. Còi, loa pin cầm tay, loa điện gn trên phương tiện tuần tra được sử dụng khi tuần tra, kiểm soát ban ngày trên phương tiện giao thông.

3. Đèn tín hiệu, bin báo hiệu, Barie hoặc rào chắn được sử dụng khi tuần tra, kiểm soát trên khu vực, địa bàn, tuyến mục tiêu phức tạp về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 17. Kết thúc tuần tra, kiểm soát

1. Kết thúc tuần tra, kim soát, Tổ trưởng ttuần tra phải tổng hợp báo cáo kết quả công tác và kết quả xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong ca tuần tra, kiểm soát.

2. Tổ trưởng ttuần tra kiểm tra toàn bộ tài liệu, phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, khí, công cụ hỗ trợ bàn giao cho đơn vị theo quy định.

3. Tng hợp tình hình có liên quan đ bsung tài liệu liên quan đến khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn vào hồ sơ điều tra cơ bản của lực lượng Cảnh sát cơ động.

Mục 4

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Xlý vi phạm trong tuần tra, kiểm soát

1. Khi phát hiện vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cán bộ, chiến sĩ tuần tra, kiểm soát phải ngăn chặn, đình chngay hành vi vi phạm và nói rõ hành vi vi phạm cho người vi phạm biết.

2. Trường hợp hành vi vi phạm pháp luật là vi phạm hành chính thì cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xphạt ca mình; trường hợp không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình thì lập biên bản, áp dụng các biện pháp ngăn chặn khi cần thiết và chuyển ngay cho người có thẩm quyền đxử lý theo quy định ca pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3. Trường hợp phát hiện người phạm tội quả tang, người đang bị truy nã, bị truy tìm thì cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát phải ngăn chặn, bt giữ, vô hiệu hóa hành vi vi phạm và báo cáo ngay người có thm quyền để gii quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Áp dụng biện pháp ngăn chặn đối vi các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự

1. Trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đbảo đảm cho việc xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cán bộ, chiến sĩ đang thi hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát có trách nhiệm áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật. Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn phải đảm bảo đúng thẩm quyền, đối tượng, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp người vi phạm có hành vi chống người thi hành công vụ thì áp dụng các biện pháp ngăn chặn quy định tại Điu 14 Nghị định s208/2013/NĐ-CP ngày 17/12/2013 của Chính phquy định các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ.

Mục 5

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT,

ĐỘNG VẬT NGHIỆP VỤ, VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ

TRONG TUẦN TRA, KIỂM SOÁT

Điều 20. Trang bị phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trtrong tuần tra, kiểm soát

1. Phương tiện giao thông gồm: ô tô, mô tô, tàu, xuồng và các loại phương tiện khác được lắp đặt đèn, còi phát tín hiệu ưu tiên được quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật. Hai bên thành ô tô, tàu, xuồng tuần tra có in phù hiệu Cảnh sát cơ động phản quang; hai bên bình xăng hoặc ở sườn hai bên thùng phía sau mô tô hai bánh tuần tra có phù hiệu Cảnh sát cơ động phản quang;

2. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật gồm:

a) Máy quay camera; máy chụp ảnh, ghi âm;

b) Đèn pin chiếu sáng;

c) Phương tiện, thiết bị kỹ thuật và phương tiện khác.

3. Phương tiện thông tin liên lạc: Máy bộ đàm.

4. Động vật nghiệp vụ.

5. Vũ khí, công cụ hỗ trợ trang bị cho Cảnh sát cơ động.

6. Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Công an.

Điều 21. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ htrợ

1. Đèn phát tín hiệu ưu tiên được sử dụng liên tục trong các trường hợp sau:

a) Tuần tra, kiểm soát công khai cơ động;

b) Kiểm soát tại một đim, chốt trong khu vực, tuyến, mục tiêu, địa bàn.

2. Khi sử dụng các phương tiện, thiết bị kthuật, động vật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ quy định tại Điều 20 Thông tư này phải thực hiện theo đúng quy định ca pháp luật về sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân trong hoạt động tuần tra, kiểm soát và pháp luật về quản lý, sdụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Hiệu lc thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2015.

Quyết định số 910/2006/QĐ-BCA(C11) ngày 02/8/2006 của Bộ trưng Bộ Công an ban hành quy trình tuần tra kiểm soát đm bảo an ninh, trật tự ca lực lượng Cảnh sát cơ động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm:

a) Ban hành văn bản hướng dn cụ thcác nội dung Thông tư này và chđạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Thông tư và văn bản hướng dẫn cho các đơn vị có liên quan;

b) Biên soạn tài liệu tập hun nghiệp vụ công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho lực lượng Cảnh sát cơ động;

c) Tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn nghiệp vụ tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho các đơn vị trực thuộc và lãnh đạo, chỉ huy các đơn vị Cảnh sát cơ động trong toàn quốc.

2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động thuộc địa phương mình theo nội dung tài liệu tập huấn do Bộ Tư lệnh Cnh sát cơ động biên soạn;

b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các hành vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

3. Các Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
-
Các Tổng cục trưng, Tư lệnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành ph trực thuộc Trung ương (đthực hiện);
-
Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, K20, V19.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)


Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/11/2015
Văn bản được ban hành
58/2015/TT-BCA
20/12/2015
Văn bản có hiệu lực
58/2015/TT-BCA

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ban hành: 16/06/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Ban hành: 06/05/2020
Hiệu lực: 24/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân

Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

Ban hành: 06/02/2020
Hiệu lực: 20/03/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Ban hành: 18/11/2019
Hiệu lực: 15/01/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ