Thông tư 54/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 22/10/2015

Tóm lược

Thông tư bổ sung điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe ban hành ngày 22/10/2015.

Số hiệu: 54/2015/TT-BCA Ngày ban hành: 22/10/2015
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 06/12/2015
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Công an Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công an Bộ trưởng Đại tướng Trần Đại Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 54/2015/TT-BCA

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015

 

THÔNG TƯ

Bổ sung điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA

ngày 04 tháng 4 năm 2014 của BCông an quy định về đăng ký xe

 

 

 

 

Căn cLuật giao thông đường b năm 2008;

Căn cứ Nghị định s 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức ca B Công an.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư b sung Điều 25a vào Thông tư s 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của B Công an quy định về đăng ký xe.

Điều 1. Bổ sung Điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe

Bsung Điều 25a vào sau Điều 25 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe như sau:

“Điều 25a. Gii quyết đăng ký xe đối vi xe mô tô điện, xe máy điện

Từ ngày 06 tháng 12 năm 2015 đến ngày 30 tháng 6 năm 2016, việc giải quyết đăng ký, cp bin s xe đi với xe mô tô điện, xe máy điện thực hiện như sau:

1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe, gồm:

a) Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện (theo mu ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bn photocopy Shộ khu (đối với trường hp ch xe là cá nhân); giy giới thiệu của cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp ch xe là cơ quan, tổ chức);

c) Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thCăn cước công dân của người đến đăng ký xe; trường hợp chủ xe là cá nhân xuất trình thêm bn chính Shộ khu để đối chiếu.

2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe

a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe đúng quy định tại Khoản 1 Điều này, kiểm tra thực tế xe:

- Nếu xe có đsố máy, số khung và phù hp với hồ sơ đăng ký xe thì cấp ngay biển số xe và viết giấy hẹn cho chủ xe;

- Nếu xe ch có smáy hoặc chcó số khung; xe không có s máy và skhung; xe có số máy, skhung nhưng số máy, số khung bị mờ, hoen g thì cơ quan đăng ký xe cấp biển số xe và tổ chức đóng số máy (nếu đóng được), skhung theo số bin số xe, viết giấy hẹn cho ch xe. Không thu l phí đóng số máy, số khung.

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ ngày nhn đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho ch xe. Đối với xe không có số máy mà cơ quan đăng ký xe không đóng được số máy thì trong giấy chứng nhận đăng ký xe cấp cho chủ xe ghi từ “không có” vào mục “s máy.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2015.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Cnh sát giao thông chịu trách nhiệm chđạo, kiểm tra,  hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.

2. Các Tng cục trưởng, th trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cnh sát phòng cháy và cha cháy tnh, thành phtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) đcó hướng dẫn kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Văn phòng Chtịch nước:
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
UBND tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
-
Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
-
Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
-
Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cng TTĐT Chính phủ, Cng TTĐT Bộ Công an;
-
Lưu: VT,C67, V19. 300b.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)


Đại tướng Trần Đại Quang

 


 

 

Mẫu

Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2015/TT-BCA ngày 22/10/2015 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE MÁY ĐIỆN

A. PHN KÊ KHAI, CAM KẾT CỦA CHỦ XE

1. Htên chủ xe: .............................................................................................

2. S CMND/CCCD:.................cấp ngày     /     /      tại ................................

3. Nơi thường trú:............................................................................................

.........................................................................................................................

4. Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................

.........................................................................................................................

5. Số điện thoại:...............................................................................................

4. Có chiếc xe với đặc điểm sau:

Xe:...........................................................Công suất:.......................................

Nhãn hiệu:..................................................Số loại:.........................................

Loại xe: .....................................................Màu sơn: ......................................

Số máy: ...................................................Số khung: ......................................

5. Trình y nguồn gc xe: (1)........................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

6. Kèm theo:....................................................................................................

.........................................................................................................................

7. Đnghị: (2) .......................................làm thtục đăng ký, cp biển sxe.

8. Tôi xin cam đoan nhng nội dung khai trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật vcam đoan của mình.

 

.......... ngày.... tháng.....năm......
CH XE
(Ký, ghi rõ họ n; đóng du nếu là cơ quan, tổ chức)

 B. PHN KIM TRA XÁC ĐỊNH CỦA QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIN S:

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG

Nơi dán bản cà số máy

..............................................

 

Nơi dán bản cà số khung

 

CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC
(Ký và ghi rõ họ tên)

(3)
(Ký và ghi rõ họ tên)

(4)
(Ký tên và đóng dấu)

 

(1) Trình bày nguồn gc xe (xe do mua, cho, tặng, thừa kế...).

(2) Ở Bghi Cục CSGT; tnh, tp ghi Phòng CSGT...; ở huyn, qun, thị xã, tp thuộc tỉnh ghi Công an huyn

(3) Ở B ghi Trưởng phòng; tnh, tp, ở huyện, quận, th, tp thuộc tnh ghi Đội trưởng.

(4) Bghi Cục trưởng; ở tnh, tp ghi Trưởng phòng, huyện, quận, thị xã, tp thuộc tnh ghi Trưởng Công an huyn.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
22/10/2015
Văn bản được ban hành
54/2015/TT-BCA
06/12/2015
Văn bản có hiệu lực
54/2015/TT-BCA

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ban hành: 16/06/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Ban hành: 06/05/2020
Hiệu lực: 24/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân

Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

Ban hành: 06/02/2020
Hiệu lực: 20/03/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Ban hành: 18/11/2019
Hiệu lực: 15/01/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ