Thông tư 31/2016/TT-BTC Thứ trưởng Bộ Tài chính ký ngày 23/02/2016

Tóm lược

Bổ sung mặt hàng Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Số hiệu: 31/2016/TT-BTC Ngày ban hành: 23/02/2016
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 08/04/2016
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo: 15/03/2016
Ngành: Lĩnh vực: Xuất - Nhập khẩu, Quản lý thuế, phí và lệ phí,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Tài chính Thứ trưởng Vũ Thị Mai

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016

 

 

THÔNG TƯ

BỔ SUNG MẶT HÀNG DUNG MÔI N-HEXAN DÙNG TRONG SẢN XUẤT KHÔ DẦU ĐẬU TƯƠNG VÀ DẦU THỰC VẬT, CÁM GẠO TRÍCH LY VÀ DẦU CÁM VÀO CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

-----------------------

Căn cứ Luật Thuế xut khu, Thuế nhập khu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết s295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biu thuế xuất khu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế sut đi với từng nhóm hàng, Biu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế sut ưu đãi đi với tng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khu, Thuế nhập khu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;

Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bsung mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô du đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám” vào Chương 98 của Biu thuế nhập khu ưu đãi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng tại Chương 98

1. Bsung khoản 1.39 vào điểm 1 Chú giải Chương thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:

“1.39. Nhóm 98.42: Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô du đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám”.

2. Bổ sung điểm b.10 vào khoản 3 Mục I về điều kiện và thủ tục nhập khu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng của mã hàng 9842.00.00 ghi tại Chương 98 như sau:

b.10) Hàng hóa nhập khu thuộc nhóm 98.42

b.10.1) Điều kiện áp dụng:

- Hàng hóa nhập khu là mặt hàng Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô dầu đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám.

- Do các doanh nghiệp sản xuất khô du đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám nhập khu.

b.10.2) Thủ tục nhập khu:

b.10.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:

Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khu thuộc nhóm 98.42 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với slượng nhập khu hàng năm phù hợp với quy mô công sut/nhu cu sử dụng đsản xut hàng năm của nhà máy trước khi nhập khu lô hàng đu tiên. H sơ đnghị cơ quan hải quan nơi cp Danh mục gồm:

- Công văn đnghị cp danh mục;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.

Công văn đề nghị cp Danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kim tra, giám sát hải quan; thuế xut khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đi với hàng hóa xuất khu, nhập khu, trong đó thay từ min thuế” thành “dùng trong sản xut khô du đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám”.

Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cn sửa đi, bsung thì người khai hải quan được sửa đi, bsung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng Danh mục trước thời điểm nhập khu hàng hóa ln đu hoặc trước thời điểm nhập khu cho lô hàng tiếp theo có sửa đi, bsung Danh mục đchứng minh việc sửa đi, bổ sung là phù hợp. H sơ đnghị cơ quan hải quan nơi cp Danh mục sửa đi, b sung gm:

- Công văn đnghị cp Danh mục sửa đi, b sung;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đi, b sung.

Trường hợp mt Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có h sơ đnghị cơ quan hải quan nơi cp Danh mục ln đu đnghị cấp lại, bao gm:

- Công văn đnghị cp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mt Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan v tính chính xác của nội dung khai báo;

- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giy) của slượng hàng hóa đã nhập khu theo danh mục;

- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khu lô hàng cui cùng trước khi tht lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khu).

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xut trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các h sơ sau:

- Hsơ hải quan theo quy định hiện hành;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) đcơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.

Định kỳ hàng năm, chậm nht là ngày thứ 90 ktừ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô dầu đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám” đđược áp dụng mức thuế sut thuế nhập khu ưu đãi riêng theo mã hàng thuộc nhóm 98.42 trong năm tài chính cho quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b.10.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

b.10.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:

- Ngay sau khi người khai hải quan nộp h sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kim tra, lập phiếu theo dõi, đóng du xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đxuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.10.2.2.2).

- Trường hợp người khai hải quan cn sửa đi, bsung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kim tra, lập phiếu theo dõi, đóng du xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khu cn sửa đi, bsung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cn sửa đi, bsung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đ xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khu hàng hóa đthực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.10.2.2.2).

- Trường hợp người khai hải quan mt Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đnghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kim tra cụ th và cp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô du đậu tương và du thực vật, cám gạo trích ly và du cám” thuộc nhóm 98.42 chưa nhập khu theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đi với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đi, bsung Danh mục; cp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b.10.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khu:

Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hsơ hải quan, đi chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi đtrừ lùi mặt hàng nhập khu thuộc nhóm 98.42 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hsơ hải quan.

Hết lượng hàng hóa nhập khu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục s ...” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyn 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm h sơ đăng ký danh mục đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

b.10.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cui cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ h sơ đăng danh mục chuyn cho Chi cục kiểm tra sau thông quan đlàm cơ sở kim tra sau thông quan theo đúng quy định vquản rủi ro vviệc sử dụng hàng hóa nhập khu đã được áp dụng mức thuế sut thuế nhập khu ưu đãi riêng theo nhóm 98.42 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.42 phải tính thuế nhập khu theo mức thuế sut thuế nhập khu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khu với cơ quan Hải quan”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98

B sung nhóm 98.42 -Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám vào Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II

Thuế suất (%)

9842

00

00

Dung môi N-Hexan dùng trong sản xut khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám

2710

12

60

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 04 năm 2016./.

 

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

 *Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/02/2016
Văn bản được ban hành
31/2016/TT-BTC
08/04/2016
Văn bản có hiệu lực
31/2016/TT-BTC

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 1238/QĐ-BTC điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

Quyết định 1238/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

Ban hành: 21/08/2020
Hiệu lực: 25/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 75/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC

Thông tư 75/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

Ban hành: 12/08/2020
Hiệu lực: 12/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 74/2020/TT-BTC quy định mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ

Thông tư 74/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ

Ban hành: 10/08/2020
Hiệu lực: 10/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 9488/BTC-HCSN hướng dẫn chi trả phí dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Công văn 9488/BTC-HCSN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả phí dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Ban hành: 07/08/2020
Hiệu lực: 07/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ