Thông tư 14/2018/TT-BCT 2018 Bộ Công thương ban hành

Tóm lược

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BC ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

Số hiệu: 14/2018/TT-BCT Ngày ban hành: 28/06/2018
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 16/08/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công thương Bộ trưởng Trần Tuấn Anh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ CÔNG THƯƠNG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

         Số: 14/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2017

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BC ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương:

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất, được sử dụng kết hợp với nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ, thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Các sản phẩm có cùng tính năng, công dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác nhau về kiểu dáng, mẫu mã;

b) Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác nhau”.

2. Bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 vào Điều 3 như sau:

“3. Bản sao hợp lệ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (không có chứng thực) xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.

4. Hồ sơ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) theo định dạng dữ liệu máy tính và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản thông qua phần mềm cơ sở dữ liệu.

5. Lập hồ sơ điện tử là việc áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình thành trong quá trình tổng hợp, xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn”.

3. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường”.

4. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“3. Một cơ sở công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (các cấp) được đăng ký tham gia bình chọn tại nhiều kỳ bình chọn. Việc bình chọn thực hiện theo trình tự quy định tại Thông tư này”.

5. Khoản 1, khoản 2 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“1. Hội đồng bình chọn các cấp có nhiệm vụ: Thành lập Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp tương ứng; đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

2. Hội đồng bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh và cấp khu vực có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của cấp tương ứng để đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Công Thương địa phương phê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn”.

6. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp huyện:

Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (kèm theo bản hồ sơ điện tử tới Hội đồng bình chọn (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) khi thực hiện đăng ký tham gia bình chọn. Hồ sơ được sử dụng liên thông cho các cấp bình chọn. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

b) Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về sản phẩm đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tối thiểu 03 (ba) ảnh màu, cỡ (10 x 15) cm của sản phẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (tối thiểu tại các góc: chính điện, các mặt bên, từ trên xuống);

c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác còn giá trị pháp lý liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác”.

7. Khoản 1, khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương; cấp khu vực, cấp quốc gia lưu tại Cục Công Thương địa phương.

2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ”.

8. Điểm a khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“a) Cấp huyện, cấp tỉnh được tổ chức định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền”.

9. Điểm a khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“a) Cấp khu vực, cấp quốc gia được tổ chức định kỳ 02 năm một lần; cấp quốc gia được tổ chức liền kề sau năm bình chọn cấp khu vực. Trường hợp khác . theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương”.

10. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:

“3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ tự (năm thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận)”.

11. Khoản 3, khoản 4 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Được cung cấp thông tin, tư vấn hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

4. Được ưu tiên xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương để: Đào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng trang thông tin điện tử (website của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ khác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP”.

12. Điểm b khoản 1 Điều 21 được sửa đổi như sau:

“b) Ở Trung ương: Được đăng thông tin giới thiệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên các phương tiện truyền thống như: Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, Trang thông tin điện tử của Cục Công Thương địa phương và các phương tiện truyền thông khác theo quy định”.

13. Điểm b khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:

“b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện”.

14. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 23 như sau:

“đ) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tập hợp, quản lý và hướng , dẫn các địa phương khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu”.

15. Điểm a khoản 2 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Sở Công Thương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này tại địa phương; phối hợp với Cục Công Thương địa

phương tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu , vực, cấp quốc gia theo chương trình, kế hoạch”.

16. Bổ sung điểm h, điểm i vào khoản 2 Điều 23 như sau:

“h) Tổng hợp, theo dõi hồ sơ đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh; tạo lập, cập nhật hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực;

i) Phối hợp với Cục Công Thương địa phương rà soát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của địa phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia”.

17. Điểm a khoản 3 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện phù hợp với kế hoạch chung được duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp tỉnh”.

18. Thay thế Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT bằng các Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ

1. Bãi bỏ quy định “Cơ sở công nghiệp nông thôn, cơ quan, đơn vị khi đăng ký tham gia bình chọn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và gửi về Hội đồng bình chọn, hồ sơ cụ thể.” tại Điều 12 Thông tư số 26/2014/TT-BCT.

2. Thay cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương bằng cụm từ “Cục Công Thương địa phương” tại điểm c khoản 1 Điều 3; điểm c khoản 1 Điều 8; điểm a, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 9; điểm c khoản 4 Điều 12; khoản 2 Điều 17; điểm a khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 24; Mẫu số 3 của Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng năm 2018.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục Công Thương địa phương) để được hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương
 - Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Luu: VT, CTĐP (10b), L.

BỘ TRƯỞNG



Trần Tuấn Anh

*Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
28/06/2018
Văn bản được ban hành
14/2018/TT-BCT
16/08/2018
Văn bản có hiệu lực
14/2018/TT-BCT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 22//2020 TT-BCT quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện

Thông tư 22//2020 TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện

Ban hành: 09/09/2020
Hiệu lực: 30/10/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 5046/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu

Công văn 5046/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu

Ban hành: 13/07/2020
Hiệu lực: 13/07/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 09/2020/TT-BCT quy định về lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu

Thông tư 09/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan

Ban hành: 14/05/2020
Hiệu lực: 30/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 2698/BCT-ĐTĐL hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch Covid-19

Công văn 2698/BCT-ĐTĐL của Bộ Công Thương về việc hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch Covid-19

Ban hành: 16/04/2020
Hiệu lực: 16/04/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ