Thông tư 12/2014/TT-BCA-A81 do Bộ Công an ban hành ngày 19/03/2014

Tóm lược

Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao.

Số hiệu: 12/2014/TT-BCA-A81 Ngày ban hành: 19/03/2014
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 03/05/2014
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: 415 + 416 Ngày đăng công báo: 04/04/2014
Ngành: Công an Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công an Bộ trưởng Đại tướng Trần Đại Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 12/2014/TT-BCA-A81

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2014

 

 

THÔNG TƯ

Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao

 

 

Căn cứ Pháp lnh Bo vệ bí mt nhà nưc ngày 28/12/2000;

Căn cứ Ngh đnh s33/2002/NĐ-CP ny 28/3/2002 ca Chính phquy định chi tiết thi nh Pháp lnh Bảo vệ bí mật nhà nưc;

Căn cứ Ngh đnh s77/2009/NĐ-CP ny 15/9/2009 ca Chính phquy định chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cu tchc ca BCông an;

Sau khi thống nht vi Btrưng BNgoi giao, Btrưởng BCông an ban hành Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nưc đMt ca nnh Ngoi giao như sau:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao gồm những tin, tài liệu trong phạm vi sau:

1. Báo cáo, chương trình, kế hoạch định kỳ; báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề liên quan đến tình hình chính trị, an ninh, kinh tế thế giới và khu vực, công tác đối ngoại, xây dựng ngành và các công tác khác của Bộ Ngoại giao chưa công bố hoặc không công bố.

2. Tờ trình giải quyết công việc và ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết của lãnh đạo Bộ Ngoại giao ghi trên tờ trình về những vấn đề có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật theo quy định tại Điều này.

3. Kế hoạch cử đoàn ra và đoàn vào cấp cao hoặc những đoàn có tính chất đặc biệt chưa công bố hoặc không công bố.

4. Đề án chính trị và báo cáo kết quả đón đoàn cấp cao nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế, những đoàn có tính chất đặc biệt thăm, làm việc tại Việt Nam; đề án chính trị và báo cáo kết quả của các Đoàn cấp cao lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc những đoàn có tính chất đặc biệt của ta đi thăm nước ngoài hoặc tham dự các hội nghị quốc tế chưa công bố hoặc không công bố.

5. Nội dung trao đổi, tiếp xúc đối ngoại của cán bộ ngành Ngoại giao với đại diện ngoại giao các nước, các tổ chức quốc tế về các vấn đề nhạy cảm, quan trọng chưa công bố hoặc không công bố.

6. Phương án đàm phán, tài liệu liên quan chuẩn bị cho đàm phán và nội dung đàm phán các điều ước quốc tế giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế chưa công bố (trừ tài liệu thuộc danh mục Tuyệt mật, Tối mật).

7. Tài liệu nghiên cứu và kết quả các công trình nghiên cứu khoa học về các vấn đề thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật theo quy định tại điều này hoặc có ý nghĩa quan trọng liên quan trực tiếp đến việc hoạch định chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.

8. Tài liệu nghiên cứu và kết quả các công trình nghiên cứu khoa học về việc xác định và quản lý biên giới lãnh thổ chưa công bố hoặc không công bố. Kế hoạch tổ chức các cuộc nghiên cứu, điều tra, khảo sát khu vực biên giới đang tranh chấp.

9. Thỏa thuận hợp tác, phối hợp công tác giữa Bộ Ngoại giao và các Bộ, ban, ngành chưa công bố hoặc không công bố.

10. Các kiến nghị về thành lập hoặc rút cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc việc kiến lập, đình chỉ quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với nước ngoài; việc gia nhập hoặc rút khỏi tổ chức quốc tế chưa công bố.

11. Tài liệu, hồ sơ nhân sự về cán bộ chủ chốt của ngành Ngoại giao đang giữ cương vị hoặc được dự kiến giới thiệu vào chức vụ từ cấp Vụ hoặc tương đương trở lên; các tài liệu về kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, quy hoạch, sắp xếp nhân sự, cử cán bộ đi công tác nhiệm kỳ hoặc kỷ luật cán bộ chưa công bố; kết luận của các cơ quan chức năng về xác minh, thẩm tra nhân sự được tuyển dụng vào làm việc tại Bộ Ngoại giao, cán bộ, nhân viên ngoại giao đi công tác nhiệm kỳ và đi học dài hạn ở nước ngoài.

12. Tài liệu thanh tra, kiểm tra; kết luận thanh tra, kiểm tra chưa công bố; kết quả giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo về những vấn đề có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước.

13. Các tài liệu về thiết kế, thông số kỹ thuật hệ thống máy tính của ngành Ngoại giao; cơ sở dữ liệu được quản lý trong hệ thống mạng nội bộ; các mã khóa, mật khẩu, quy ước về đảm bảo an ninh, an toàn trong ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Ngoại giao.

14. Báo cáo, tờ trình liên quan đến việc giải quyết bất động sản của Nhà nước Việt Nam ở nước ngoài.

15. Hồ sơ thiết kế, cơ chế hoạt động, vận hành của Trụ sở Bộ Ngoại giao.

16. Vật mang bí mật nhà nước (USB, CPU, ổ cứng, sổ ghi chép...) có chứa nội dung thông tin hoặc văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật.

17. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức khác.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2014 và thay thế Thông tư số 42/2009/TT-BCA ngày 03/7/2009 của Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Ngoại giao và Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Thông tư này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/03/2014
Văn bản được ban hành
12/2014/TT-BCA-A81
03/05/2014
Văn bản có hiệu lực
12/2014/TT-BCA-A81

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ban hành: 16/06/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Ban hành: 06/05/2020
Hiệu lực: 24/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân

Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

Ban hành: 06/02/2020
Hiệu lực: 20/03/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Ban hành: 18/11/2019
Hiệu lực: 15/01/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ