Thông tư 11/2016/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 04/03/2016

Tóm lược

Thông tư quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Bộ Công an ban hành ngày 04/03/2016.

Số hiệu: 11/2016/TT-BCA Ngày ban hành: 04/03/2016
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 20/04/2016
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Công an Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công an Bộ trưởng Đại tướng Trần Đại Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 11/2016/TT-BCA

Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016

 

THÔNG TƯ

Quy định về trình tự cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

 

 

 

 

Căn cứ Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật căn cước công dân;

Căn cNghị định s 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Công an;

Theo đnghị của Tng cục trưng Tng cục Cnh sát;

Bộ trưng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định vtrình tự cp, đi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Thông tư này quy định về nguyên tc, trình tự thực hiện cấp, đi, cp lại thCăn cước công dân.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cán bộ làm công tác cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2. Công an các đơn vị, địa phương.

3. Tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp, đi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện trình tự cp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Tuân thủ quy định của Luật căn cước công dân, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân, bo đảm khách quan, nhanh chóng, kịp thời.

3. Cán bộ làm công tác cấp, đi, cp lại thẻ Căn cước công dân phải chịu trách nhiệm cá nhân về việc hướng dẫn, trả lời công dân hoặc các đề xuất của mình.

Chương II

TRÌNH TỰ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ

1.  Khi tiếp công dân đến làm thủ tục đề nghị cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân, cán bộ tiếp công dân yêu cầu người đến làm thtục viết Tờ khai căn cước công dân theo mu; kim tra thông tin công dân kê khai trong Tờ khai căn cước công dân, các giy tờ, tài liệu liên quan và tập hợp thành hsơ. Trường hợp công dân kê khai đúng quy định thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điu này. Trường hợp công dân kê khai không đúng quy định thì hướng dẫn công dân kê khai lại Tờ khai căn cước công dân.

2. Cán bộ tiếp công dân đối chiếu thông tin trong hồ sơ của công dân đến làm thtục với thông tin trong Cơ sở dliệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dliệu căn cước công dân và gii quyết như sau:

a) Trường hợp hồ sơ đđiều kiện thì thực hiện theo quy định tại Điu 5 Thông tư này.

b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đy đủ, chính xác thì hướng dn công dân bsung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bsung. Khi đã bsung đầy đủ thì thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

c) Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trlại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

d) Trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để đi chiếu. Sau khi đối chiếu thấy chính xác thì thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

đ) Trưng hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định.

Điều 5. Thu nhận thông tin

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân, cán bộ chịu trách nhiệm thu nhận thông tin thực hin như sau:

1. Thu Chứng minh nhân dân, cắt góc và trlại cho công dân (nếu có); thu thẻ Căn cước công dân đi với trường hợp đi thCăn cước công dân.

2. Nhập thông tin về loại cấp thẻ Căn cước công dân (cấp, đi, cp lại), thông tin nhân thân, đặc điểm nhn dạng của công dân.

3. Thu nhận vân tay ca công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái.

Trường hợp nếu không thu nhận được đ10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin vtình trạng vân tay không thu nhn được.

4. Chụp ảnh chân dung của công dân.

5. In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, chuyển cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

Trường hợp công dân có điều chnh thông tin so với thông tin trong hồ sơ cấp, đi, cp lại thCăn cước công dân trước đây hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân thì phải nhập thông tin về căn cứ, nội dung điều chnh và in Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân, chuyn cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên. Cán bộ thu nhận thông tin ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu này và lưu vào hồ sơ cp, đổi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

6. Thu lệ phí đối với trường hợp đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định.

7. Giao giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân cho công dân.

8. Cán bộ chịu trách nhiệm thu nhận thông tin cuối ca hoặc cuối bui tiếp dân, bàn giao hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho cán bộ phân loại hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân cần tra cứu tàng thư căn cưc công dân

1. Các trường hợp cần tra cứu gồm:

a) Chứng minh nhân dân bị mất hoặc hư hỏng đến mức không thxác định được đầy đnội dung các thông tin trên Chứng minh nhân dân;

b) Khi cần xác minh, đối chiếu thông tin về công dân trong tàng thư căn cước công dân theo yêu cu của người có thm quyền.

2. Hồ sơ tra cứu gồm: Phiếu giao nhận hồ sơ, Tờ khai căn cước công dân. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân.

3. Duyệt hồ sơ cn tra cứu:

a) Tại Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh (sau đây gọi chung là Công an cp huyện):

- Trường hợp cần tra cứu tàng thư trong phạm vi tnh, thành phtrực thuộc Trung ương thì Đội trưng Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trt tự xã hội duyệt hồ sơ cần tra cứu và gửi Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đtra cứu.

- Trường hợp cn tra cứu tàng thư ngoài phạm vi tnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Trưởng Công an cp huyện chuyn hồ sơ cn tra cứu đến Phòng Cảnh sát qun lý hành chính về trật tự xã hội nơi cần tra cứu.

b) Tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:

- Trường hợp cn tra cứu tàng thư trong phạm vi tnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Đội trưng Đội Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân (Chng minh nhân dân) và giấy tờ đi lại khác hoặc Đội trưởng Đội cấp, qun lý thCăn cước công dân (Chứng minh nhân dân) và giy tờ đi lại khác (sau đây gọi chung là Đội trưởng Đội căn cước công dân) chuyển hồ sơ cần tra cứu đến Đội tàng thư căn cước công dân thuc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để tra cứu.

- Trường hợp cần tra cứu tàng thư ngoài phạm vi tnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Trưng phòng Cảnh sát quản lý hành chính vtrật tự xã hội chuyển hồ sơ cần tra cu đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cp tnh) nơi cần tra cứu.

c) Tại Trung tâm căn cước công dân quốc gia: Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quốc gia chuyn hồ sơ cần tra cứu đến Phòng Cnh sát quản lý hành chính về trt tự xã hội nơi cần tra cứu.

4. Đơn vị nhn được yêu cầu tra cứu có trách nhiệm tra cứu theo nội dung, thời hạn tra cứu và gửi kết quả tra cứu cho đơn vị yêu cầu.

5. Khi nhn được kết quả tra cứu, phải đối chiếu, so sánh với thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân và x lý như sau:

a) Trường hợp xác định các thông tin của công dân là phù hợp thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

b) Trường hợp xác định thông tin của công dân không phù hợp thì thực hiện các biện pháp xác minh, xử lý theo quy định và yêu cầu công dân khai lại hồ sơ theo quy định chung.

Điều 7. Xử lý, duyệt hồ sơ cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Tại Công an cp huyện

a) Cán bộ được phân công phân loại hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tiến hành phân loại hồ sơ đủ điều kiện và không đủ điều kiện, lập văn bản đề xuất Đội trưởng Đội Cảnh sát qun lý hành chính về trật tự xã hội.

b) Đội trưởng Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội kiểm tra các hồ sơ đủ điu kiện và báo cáo Trưng Công an cấp huyện; đối với các h sơ không đđiều kiện thì thông báo bằng văn bn cho công dân.

c) Trưng Công an cấp huyện kiểm tra kết quả xử lý hồ sơ và duyệt các hsơ đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

d) Sau khi hồ sơ đã được Trưởng Công an cấp huyện duyệt, Đội trưởng Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chuyn dữ liệu điện tử đnghị cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân lên Phòng Cảnh sát quản lý hành chính vtrật tự xã hội.

2. Tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:

a) Đối với dữ liệu điện tcấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Công an cấp huyện chuyn lên thì thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

b) Đối với hồ sơ cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Phòng Cnh sát quản lý hành chính về trật tự hội trực tiếp tiếp nhận thì thực hiện như sau:

- Cán bộ được phân công phân loại hồ sơ cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tiến hành phân loại hồ sơ đủ điều kiện và không đủ điều kiện, lập văn bản đề xuất Đội trưởng Đội căn cước công dân.

- Đội trưởng Đội căn cước công dân kiểm tra các hồ sơ đủ điều kiện và báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; đối với các hồ sơ không đủ điều kiện thì thông báo bng văn bản cho công dân.

c) Trưng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội kim tra kết quả xử lý hồ sơ và duyệt các hồ sơ đủ điều kiện cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

d) Sau khi hồ sơ đã được Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội duyệt, Đội trưởng Đội căn cước công dân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Tại Trung tâm căn cước công dân quốc gia:

a) Đối với dữ liệu điện tử cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Công an các địa phương chuyển lên thì thực hiện theo quy định tại Điu 9 Thông tư này.

b) Đối với hồ sơ cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Trung tâm Căn cước công dân quốc gia trực tiếp tiếp nhận thì thực hiện như sau:

- Cán bộ được phân công phân loại hồ sơ cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tiến hành phân loại hồ sơ đủ điều kiện và không đđiều kiện, lập văn bản đề xuất Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quc gia.

- Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quốc gia kim tra kết quả xử lý hồ sơ và duyệt hồ sơ đủ điều kiện cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân; đối với hồ sơ không đủ điều kiện thì thông báo bng văn bản cho công dân.

- Sau khi hồ sơ đã được Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quốc gia duyệt thì thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Điều 8. Xdữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính vtrật tự xã hội

Sau khi tiếp nhận dữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, Đội trưởng Đội căn cước công dân thực hiện như sau:

1. Thm định dữ liệu điện tử đnghị cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính vtrật tự xã hội về kết quả thm định. Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cưc công dân thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này; đối với trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác hoặc trường hợp không đđiều kiện thì xem xét phê duyệt trả dữ liệu điện tử cấp, đổi, cp lại th Căn cước công dân cho nơi làm thủ tục để xử lý theo quy định tại điểm b, c, đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chuyn dliệu điện tử đề nghị cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân hợp lệ lên Trung tâm căn cước công dân quốc gia.

Điều 9. Xlý dữ liệu điện tử đề nghị cp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia

Cán bộ tiếp nhận, xử lý dữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện:

1. Đi sánh để kiểm tra vân tay trong dữ liệu điện tử đnghị cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân với vân tay trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

a) Nếu vân tay là đúng của người đnghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Trường hợp vân tay không đúng của người đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì lập văn bản báo cáo Giám đc Trung tâm căn cước công dân quốc gia đ xut Cục trưng Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư trả lại dữ liệu điện tử cho nơi tiếp nhận hồ sơ để xử lý theo quy định tại điểm b, đ khoản 2 Điu 4 Thông tư này.

2. Kiểm tra các thông tin nhân thân của công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

a) Trường hợp các thông tin của công dân là phù hợp thì lp văn bản báo cáo Giám đc Trung tâm căn cước công dân quốc gia đ xut Cục trưng Cục Cnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phê duyệt cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

b) Trường hợp không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân thì thực hiện theo quy định tại đim b khoản 1 Điu này.

Điều 10. Phê duyệt cấp, đi, cấp lại và in hoàn chnh thẻ Căn cưc công dân

1. Cục trưởng Cục Cnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phê duyệt cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2. Ngày cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân là ngày Cục trưng Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phê duyệt cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

3. Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quốc gia tchức in hoàn chnh thẻ Căn cước công dân sau khi đã được phê duyệt.

Điều 11. Trả thCăn cước công dân và kết qugiải quyết cấp, đổi, cấp lại th Căn cước công dân

1. Trung tâm căn cước công dân quốc gia có trách nhiệm:

a) Trả thẻ Căn cước công dân cho nơi làm thủ tục cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

b) Trả dữ liệu kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

c) Chuyển dữ liệu về công dân cho Trung tâm Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định.

2. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận, cp nhật dữ liệu kết quphê duyệt cấp, đổi, cấp lại thCăn cước công dân được trả về để quản lý theo quy định và chuyển trả dữ liệu kết quả phê duyệt cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho nơi làm thủ tục.

3. Nơi m thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận, cập nhật dữ liệu kết quả phê duyệt cấp, đổi, cấp lại th Căn cước công dân đquản lý theo quy định.

b) Trthẻ Căn cước công dân, cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có) cho công dân.

Đối với công dân có đăng ký trthẻ Căn cước công dân tại địa chtheo yêu cầu thì bàn giao thẻ Căn cước công dân và giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát đtrả cho công dân.

c) Chuyển hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân về tàng tcăn cước công dân nơi công dân đăng ký thường trú theo quy định.

Điều 12. Thi hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Công an cấp huyện hoàn thành việc xử lý, duyệt hồ sơ và chuyển dữ liệu điện tử đnghị cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lên Phòng Cảnh sát quản lý hành chính vtrật tự xã hội trong thời hạn như sau:

a) Đối với thành phố, thị xã thì trong thời hạn 1,5 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi thẻ Căn cước công dân và 05 ngày làm việc đi với trường hợp cấp lại thCăn cước công dân, ktừ ngày tiếp nhận đhồ sơ đnghị cấp, đi, cấp lại thCăn cước công dân.

b) Đi với các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đo: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, ktừ ngày tiếp nhận đhồ sơ đề nghị cấp, đi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

c) Đối với các khu vực còn lại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ktừ ngày tiếp nhận đhồ sơ đề nghị cấp, đi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2. Tại Công an cấp tnh:

a) Đối với dữ liệu điện tử do Công an cấp huyện chuyn lên thì ngay trong ngày đi với trường hp cấp, đổi và 02 ngày làm việc đi với trường hợp cấp lại, ktừ khi nhn đdữ liệu điện tử, Công an cấp tnh phải hoàn thành việc xử lý và chuyn dữ liệu điện tử lên Trung tâm căn cước công dân quốc gia.

b) Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyn dữ liệu điện tử lên Trung tâm căn cước công dân quốc gia.

3. Tại Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư:

a) Đối với dữ liệu điện tử do Công an cấp tnh chuyn lên thì trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đi và 05 ngày làm việc đi với trường hợp cp lại, ktừ khi nhn đủ dliệu điện tử, Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia vdân cư phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chnh thẻ Căn cước công dân.

b) Đối với hồ sơ do Trung tâm căn cước công dân quốc gia tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ny làm việc, ktừ khi nhn đủ hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chnh thẻ Căn cước công dân.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, ktừ khi in hoàn chnh thCăn cước công dân, thCăn cước công dân phải được chuyn phát v đến nơi làm thtục cấp, đi, cp lại thẻ Căn cước công dân.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 20 tháng 4 năm 2016 và thay thế Thông tư số 07/2014/TT-BCA ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Tng cục trưng Tng cục Cảnh sát có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Các Tng cục trưng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời.

 

 

  

Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- C
ác Tng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an:
- C
ông an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo
, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT
, C72, V19.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)


Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/03/2016
Văn bản được ban hành
11/2016/TT-BCA
20/04/2016
Văn bản có hiệu lực
11/2016/TT-BCA

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ban hành: 16/06/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Ban hành: 06/05/2020
Hiệu lực: 24/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân

Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

Ban hành: 06/02/2020
Hiệu lực: 20/03/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Ban hành: 18/11/2019
Hiệu lực: 15/01/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ