Thông tư 08/2016/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 16/02/2016

Tóm lược

Quy định trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp do Bộ Công an ban hành ngày 16/02/2016.

Số hiệu: 08/2016/TT-BCA Ngày ban hành: 16/02/2016
Loại văn bản: Thông tư Ngày hiệu lực: 05/04/2016
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Công an Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Công an Bộ trưởng Đại tướng Trần Đại Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

 

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/TT-BCA

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TRANG PHỤC CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP

Căn cứ Nghị định s 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức ng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - K thuật;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về mẫu, cấu tạo, màu sắc, kiểu dáng trang phục, sao hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, ký hiệu, biển hiệu (sau đây gọi chung là trang phục); niên hạn, cấp phát và sử dụng trang phục của lực lượng bảo vệ tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, doanh nghiệp).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Lực lượng bảo vệ tại các cơ quan, doanh nghiệp;

b) Cơ quan, doanh nghiệp Việt Nam; doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.

2. Các cơ quan, doanh nghiệp và lực lượng bảo vệ trong các cơ quan, doanh nghiệp do Công an nhân dân và Quân đội nhân dân quản lý không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.

Điều 3. Yêu cầu đối với trang phục của lực Iượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp

1. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu công tác của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.

2. Bảo đảm chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định tại Thông tư này.

3. Bảo đảm được trang bị, sử dụng đúng đối tượng, đúng mục đích.

Điều 4. Quy định về mẫu trang phục của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp

Ban hành kèm theo Thông tư này biểu mẫu trang phục của lực lượng bo vệ cơ quan, doanh nghiệp, cụ thể như sau:

1. Sao hiệu (mẫu số 01).

2. Cấp hiệu (mẫu số 02).

3. Phù hiệu (mẫu số 03).

4. Biển hiệu (mẫu số 04).

5. Ký hiệu (mẫu số 05).

6. Mũ (mẫu số 06).

7. Quần, áo xuân hè (mẫu số 07).

8. Quần, áo thu đông (mẫu s 08).

9. Caravat (mẫu số 09).

10. Dây lưng (mẫu số 10).

11. Bít tất (mẫu số 11).

12. Giày da (mẫu số 12).

13. Quần áo đi mưa (mẫu số 13).

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Sao hiệu

1. Kiểu dáng: Theo mẫu s 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấu tạo: Tấm lá chắn nằm giữa hai cành tùng bao quanh; phần lá chắn nổi cao hơn cành tùng, mặt lồi. Giữa tấm lá chắn là ngôi sao năm cánh, hai bên có hình bông lúa. Ch BẢO VỆ trên nền di lụa có hình bánh xe lịch sử. Sng lá nổi, các lá đánh tia theo chiều cong của lá, độ nổi của sống lá so với mép lá là 01 mm.

3. Màu sắc: Cành tùng mạ màu trắng; dải lụa, bánh xe, bông lúa, đường viền lá chắn, ngôi sao mạ hợp kim màu vàng; nền bông lúa, chữ BO VỆ màu xanh lam đậm; nền ngôi sao tia nổi sơn men kính màu đ đun.

Điều 6. Cấp hiệu

1. Kiểu dáng: Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấu tạo: Nn cấp hiệu được may bng băng dệt bên trong có ct nhựa. Giữa cấp hiệu thêu hình lá chắn, bao quanh lá chắn là hai bông lúa chéo cung, giữa lá chắn là ngôi sao vàng năm cánh. Phía đu vát nhọn của cp hiệu có gắn cúc cp hiệu bằng kim loại, cúc cấp hiệu được dập nổi ngôi sao năm cánh tâm giữa, bao quanh viền là hai bông lúa, ch BV ở dưới. Phía đầu không vát nhọn của cấp hiệu có từ 01 đến 03 vạch ngang phân cấp, độ rộng của vạch ngang phân cấp là 06 mm, khoảng cách giữa hai vạch liền k là 05 mm.

3. Màu sắc: Nn cấp hiệu màu xanh lam, viền xung quanh màu vàng sẫm. Hình lá chắn ở giữa cấp hiệu màu xanh dương; vin lá chắn, hai bông lúa, ngôi sao màu vàng. Cúc cp hiệu màu trng bạc. Vạch ngang phân cp màu vàng tươi.

Điều 7. Phù hiệu

1. Kiu dáng: Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấu tạo: Phù hiệu hình thoi, bên trong có ct nhựa, tâm giữa phù hiệu có chữ BV bằng kim loại, phía sau phù hiệu có ghim để cài trên đu cổ áo.

3. Màu sắc: Nền phù hiệu màu xanh lam, chữ BV màu trng bạc.

Điều 8. Biển hiệu

1. Kiểu dáng: Theo mu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấu tạo: Biển hiệu được làm bằng giấy cứng, kh 9 cm x 5,5 cm.

- Trên cùng là gạch ngang, trong đó: Bên trái là sao hiệu bảo vệ, bên phải có các dòng ch tên cơ quan, doanh nghiệp chủ quản cấp trên (c ch 10 in hoa đậm), tên cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp quản lý (cỡ chữ 12 in hoa đậm).

- Phía dưới gạch ngang biển hiệu: Bên trái là ảnh của người được cấp biển hiệu c 2 cm x 3 cm. có đóng dấu giáp lai cơ quan, doanh nghiệp. Bên phải từ trên xuống là chữ BO VỆ c chữ 16 in hoa đậm, họ tên, số hiệu người được cp biển hiệu, ngày cp biển hiệu cỡ chữ 14 in thường đậm.

- Các ch trong biển hiệu sử dụng phông chữ tiếng Việt Times New Roman - Unicode.

- Biển hiệu được cài phía trên túi áo ngực bên trái.

3. Màu sắc: Nền biển hiệu màu vàng nhạt; đường viền, gạch ngang và chữ BO VỆ màu đỏ, các chữ còn lại màu đen.

Điều 8. Ký hiệu

1. Kiểu dáng: Theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cu tạo: Ký hiệu hình tấm lá chn, phía trên là di lụa. Trên nên di lụa có chữ BO VỆ nằm giữa, hai bên có ngôi sao năm cánh. Giữa ký hiệu là lá cờ đỏ sao vàng nm ở trong hình tròn với các tia sáng bao quanh. Phía dưới là hình tượng nhà máy, cơ quan, công trường. Dưới cùng là hình na bánh xe có dòng chữ CƠ QUAN hoặc DOANH NGHIỆP.

3. Màu sắc: Lá cờ đỏ, sao vàng, các tia sáng bao quanh màu vàng sẫm: hình tượng nhà máy, cơ quan, công trường màu xanh lam.

Điều 10. Mũ

1. Kiểu dáng: Theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấu tạo:

a) Mũ kê-pi: Phông mũ hình tròn, mặt trước mũtán ôzê đeo sao hiệu bảo vệ, mỗi bên mang tán hai ôzê thoát khí. Phía trước trên lưỡi trai có dây trang trí bng sợi tết kiểu đuôi sam màu vàng, mỗi đu dây có một cúc kim loại mạ màu trắng gắn vào thành cu mũ.

b) Mũ mềm: Mặt mũ được dựng bằng nhựa cứng, quả mũ gồm bốn mnh, phông mũ có lót. Trán mũ có ôzê lắp sao hiệu bảo vệ, hai bên mang mũ mỗi bên có ba ôzê thoát khí, phía trong chân cầu may bằng vải giả da, phía sau mũ có dây điều chnh.

c) Mũ cứng: Mũ hình ô van, cốt được làm từ bột giấy, ngoài bọc một lớp vải, trán được tán một ôzê, hai bên má quả mũ mỗi bên tán hai ôzê thoát khí, trong lòng có quai, cầu mũ.

3. Màu sắc: Mũ màu tím than. Riêng mũ kê-pi có dây trang trí màu vàng, cúc kim loại màu trắng.

Điều 11. Quần áo xuân hè

1. Kiu dáng: Theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ th như sau:

a) Áo ngn tay

- Áo nam: Áo kiểu cổ đứng. Thân trước ngực may hai túi ốp ngoài, bị túi may đố, nắp túi vát nhọn. Nẹp bong một hàng sáu chiếc cúc nhựa cùng màu vi, may bt vai đeo cấp hiệu. Thân sau cầu vai rời xếp hai ly. Tay ngắn cửa tay may lật ra ngoài, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Gấu áo bng.

- Áo nữ: Kiểu áo sơ mi chiết ly cổ bẻ. Thân trước may hai túi dưi ốp ngoài, miệng túi chéo. Nẹp bong một hàng bốn chiếc cúc nhựa cùng màu vải, may bt vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai. Thân sau may chắp sng lưng. Tay ngắn kiểu bán mang, cửa tay may lt ra ngoài, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Gu áo bng. May bọc vòng nách.

b) Áo dài tay

- Áo nam: Áo kiu cổ đứng. Thân trước ngực may hai túi ốp ngoài, bị túi may đố, nắp túi vát nhọn. Nẹp bong một hàng sáu chiếc cúc nhựa cùng màu vải, may bật vai đeo cấp hiệu. Thân sau cu vai rời xếp hai ly. Tay dài có măng séc cài cúc, may thép tay, cửa tay mỗi bên xếp hai ly lật về phía thép tay, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Gấu áo bằng.

- Áo nữ: Kiểu áo sơ mi chiết ly c bẻ. Thân trước may hai túi dưới ốp ngoài, miệng túi chéo. Nẹp bong một hàng bốn chiếc cúc nhựa cùng màu vải, may bt vai đeo cấp hiệu, lp ken vai. Thân sau may chắp sống lưng. Tay dài có măng séc cài cúc, may viền m cửa tay, cửa tay mỗi bên xếp một ly lt về phía viền m ca tay, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Gấu áo bằng. May bọc vòng nách.

c) Qun xuân hè

- Quần nam: Quần kiu cạp rời, hai túi sườn chéo. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần, cửa quần may khóa kéo. Thân sau mi bên may một chiết và b một túi viền. Cạp may sáu đa, đu cạp may quai nhê có cài cúc. Gấu qun bằng.

- Quần n: Qun kiu cạp rời, hai túi sườn chéo. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc qun, ca quần may khóa kéo. Thân sau mỗi bên may một chiết. Cạp may sáu đa, đầu cạp may quai nhê có cài cúc. Gấu quần bằng.

2. Màu sắc

a) Áo màu xanh dương;

b) Quần màu tím than.

Điều 12. Quần áo thu đông, caravat

1. Kiểu dáng: Theo mẫu số 08, mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ th như sau:

a) Áo sơ mi

- Áo nam: Áo kiu cổ đứng. Thân trước bên trái ngực may một túi p ngoài, đáy túi lượn tròn; nẹp áo may gập vào trong, một hàng năm chiếc cúc nhựa cùng màu vải. Thân sau cầu vai rời xếp hai ly. Tay dài may măng séc, giữa thép tay đính một cúc, cửa tay mỗi bên xếp hai ly lật về phía thép tay. Gấu áo bằng.

- Áo nữ: Áo kiểu cđứng. Áo thiết kế eo. Thân trưc nẹp áo may gp vào trong, một hàng năm chiếc cúc nhựa cùng màu vải. Thân sau cầu vai lin. Tay dài may măng séc, may viền mở cửa tay, cửa tay mỗi bên xếp một ly lt về phía mở cửa tay. Gấu áo bằng.

b) Áo ngoài:

- Áo nam: Áo kiểu veston, cổ bẻ hình chữ K. Thân trước may bn túi ốp ngoài, bị túi may đố, nắp túi, vát nhọn, nẹp một hàng bốn chiếc cúc nhựa cùng màu vải, may bật vai đeo cp hiệu, có ken vai. Thân sau may chắp sống lưng, xẻ sống. Tay kiểu hai mang, bác tay may lật ra ngoài, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Bên trong có lót.

- Áo n: Áo kiểu veston, c bẻ hình chữ K. Thân trước phía dưới may hai túi p ngoài, bị túi may đ, nắp túi vát nhọn, nẹp một hàng bốn chiếc cúc nhựa cùng màu vải, may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai. Thân sau may chp sng lưng, x sống. Tay kiu hai mang, bác tay may lt ra ngoài, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp. Bên trong có lót.

c) Áo ấm:

- Áo nam: Áo gồm năm lớp, cổ bẻ, thắt đai lưng khóa nhựa, lớp lót chn bông được gn với vỏ ngoài bằng khóa kéo. Thân trước ngực may hai túi ngực ốp ngoài, góc bị túi lượn tròn, np túi vát nhọn, xung quanh bị túi và np túi diu hai đường song song. Phía dưới thân trước b hai túi cơi chéo, nẹp có một hàng năm chiếc cúc nhựa cùng màu vải. Bên trong có khóa kéo, bên ngoài có nẹp che khóa. Thân sau may cu vai rời, sườn may đa luồn đai lưng. Tay kiu hai mang, may cá tay, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp. Có ken vai, may bật vai đeo cấp hiệu.

- Áo nữ: Áo gm năm lớp, c bẻ, thắt đai lưng khóa nhựa, lớp lót chn bông được gn với vỏ ngoài bng khóa kéo. Áo thiết kế eo. Thân trước phía dưới b hai túi cơi chéo, nẹp có một hàng năm chiếc cúc nhựa cùng màu vi. Bên trong có khóa kéo, bên ngoài có nẹp che khóa. Thân sau may cầu vai rời, sườn may đa luồn đai lưng. Tay kiểu hai mang, may cá tay, trên cánh tay trái may dán ký hiệu bảo vệ cơ quan hoặc doanh nghiệp, có ken vai, may bật vai đeo cấp hiệu.

d) Quần thu đông: Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

đ) Caravat: Thân caravat hình mái chèo, củ ấu có cốt nhựa định hình, sử dụng khóa kéo có chốt hãm.

2. Màu sắc:

a) Áo sơ mi màu xanh dương;

b) Áo ngoài, áo ấm, qun màu tím than;

c) Caravat màu tím than.

Điều 13. Dây lưng, bít tất, giày da, quần áo đi mưa

1. Dây lưng

a) Kiểu dáng Theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cấu tạo: Dây lưng được làm bằng da kíp măng, cuối dây bo tròn, mặt trong phía cuối dây có rãnh hãm khóa. Thân khóa bằng kim loại đúc gn với dây bng khóa cht, mặt khóa dập ni chữ BV nm giữa trong hình tròn trên nền tia ni mạ hợp kim;

c) Màu sắc: Dây lưng màu nâu, khóa dây lưng màu vàng

2. Bít tt

a) Kiểu dáng: Theo mẫu s 11 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cấu tạo: Bít tất dệt kiu rip 2:1, c chun, gan bàn chân, gót mũi dệt kiểu single;

c) Màu sắc: Tím than.

3. Giày da

a) Kiu dáng: Theo mẫu s 12 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cấu tạo:

- Giày da nam: Giày đa nam được làm từ da boxcal. Đế giày làm bng cao su đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn trượt, gót giày có lõi nhựa ng độ cứng, độ bền của gót giày. Dây buộc bng sợi Polyester dệt kiu ống có lõi.

- Giày da nữ: Giày da n được làm từ da boxcal; da có độ mm, độ đàn hồi. Đế giày làm bằng cao su đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn trượt, gót giày có lõi nhựa tăng độ cứng, độ bền của gót giày. Dây buộc bằng sợi Polyester dệt kiểu ống có lõi.

c) Màu sắc: Đen.

4. Quần áo đi mưa

a) Kiểu dáng: Theo mẫu s 13 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cấu tạo:

- Áo: Kiu Jacket, c bẻ không chân. Thân trưc bên trái may nẹp che khóa cài cúc, bên trong có khóa kéo lên hết đầu c. Thân sau cu vai rời, bên trong có lớp vi lưới may liền thân đ thoát khí, chân cầu vai và nẹp có gắn biển phản quang, trên nền phản quang có chữ BO VỆ. Tay áo kiểu một mang, c tay may bo chun. Mũ rời gắn với áo bằng cúc bấm. Các đường may có dán băng keo chống thấm.

- Quần: Quần kiểu bà ba, cạp chun, dưới gu có cúc bấm.

c) Màu sắc:

- Áo màu c úa, biển phản quang màu vàng, chữ BO VỆ màu đỏ.

- Quần màu c úa.

Điều 14. Niên hạn, cấp phát, sử dụng trang phục

1. Niên hạn trang phục:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn (năm)

1

Mũ kê pi

Cái

1

3

2

Mũ cứng

Cái

1

3

3

Mũ mềm

Cái

1

3

4

Qun áo thu đông + ký hiệu

Bộ

1

2

5

Qun áo xuân hè + ký hiệu

Bộ

1

1

6

Áo ấm + ký hiệu

Cái

1

4

7

Áo sơ mi

Cái

1

1

8

Caravat

Cái

1

2

9

Dây lưng

Cái

1

3

10

Giày da

Đôi

1

1

11

Bít tất

Đôi

2

1

12

Cấp hiệu đồng bộ

Bộ

1

2

13

Phù hiệu đng bộ

Bộ

1

2

14

Sao hiệu

Cái

1

3

15

Qun áo mưa

Bộ

1

3

2. Cấp phát, sử dụng trang phục:

a) Tùy theo điều kiện thực tế và khí hậu của từng khu vực, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp chủ động quyết định việc cấp phát, sử dụng trang phục cho phù hợp;

b) Trong quá trình làm nhiệm vụ, nhân viên bảo vệ phải sử dụng trang phục theo đúng quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Kinh phí bảo đảm trang bị trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp

1. Kinh phí bảo đảm trang bị trang phục cho lực lượng bảo vcơ quan được chi trong nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan.

2. Kinh phí bảo đảm trang phục cho lực lượng bảo vệ doanh nghiệp được tính trong chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 05 tháng 4 năm 2016. Các quy định trước đây về trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng cục Hậu cn - Kỹ thuật Bộ Công an ch trì, phối hợp với Tổng cục An ninh Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dn, kiểm tra, đôn đc việc thực hiện Thông tư này.

2. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan, doanh nghiệp thuộc địa phương mình quản lý, định kỳ vào cuối quý II và quý IV hàng năm báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) về tình hình, kết quả thực hiện Thông tư này.

3. Các đồng chí Tổng cục trưng, Th trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Tng cục Hậu cần - Kỹ thuật) đ có hưng dẫn kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng ch
í Thứ trưng Bộ Công an;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Ch
ính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an:
- Lưu: VT, H44, V
19.

BỘ TRƯỞNG




Đại tưng Trn Đại Quang

 

BIỂU MẪU TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ CƠ QUAN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BCA ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an)

MẪU SỐ 01: SAO HIỆU

 

Đơn vị tính: mm

 

MẪU SỐ 02: CẤP HIỆU

 

 

BA VẠCH

 

 

HAI VẠCH

 

MỘT VẠCH

 

 

MẪU SỐ 05: KÝ HIỆU

 

 

 

 

 *Phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung quý độc giả tải tài liệu về hoặc xem trực tiếp bấm nút bên dưới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
16/02/2016
Văn bản được ban hành
08/2016/TT-BCA
05/04/2016
Văn bản có hiệu lực
08/2016/TT-BCA

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ban hành: 16/06/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Thông tư 41/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định kiểm định nước thải

Ban hành: 06/05/2020
Hiệu lực: 24/06/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 10/2020/TT-BCA quy định đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân

Thông tư này quy định về đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ phạm nhân của Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cơ sở giam giữ) và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm.

Ban hành: 06/02/2020
Hiệu lực: 20/03/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Thông tư 65/2019/TT-BCA của Bộ Công an quy định về thi hành án hình sự tại cộng đồng

Ban hành: 18/11/2019
Hiệu lực: 15/01/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ