Quyết định 959/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Tóm lược

Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh ngày ban hành 21/05/2018

Số hiệu: 959/QĐ-UBND Ngày ban hành: 21/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 21/05/2018
Địa phương ban hành: Trà Vinh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Trà Vinh Phó Chủ tịch Trần Anh Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 959/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 21 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung TTHC công bố mới và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Dũng

 

PHỤ LỤC

CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ

1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Phương thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC

I

Lĩnh vực: Quản lý Công sản

 

1

Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế

Qua dịch vụ bưu chính công ích

2

Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động

3

Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế

II

Lĩnh vực: Lao động nước ngoài

 

1

Thu hồi giấy phép lao động

Qua dịch vụ bưu chính công ích

PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI

I. Lĩnh vực: Quản lý Công sản

1. Thủ tục Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế

A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

Bước 2. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn Người sử dụng đất làm lại, bổ sung cho kịp thời.

Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ cùng với việc xác định và thông báo số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp.

Sau thời gian quy định Người sử dụng đất đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ.

- Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:.

* Thành phần hồ sơ, gồm:

- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức sử dụng đất trong Khu kinh tế.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

+ UBND các cấp.

+ Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

+ Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

+ Cơ quan Thuế.

+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất có liên quan.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ban Quản lý Khu kinh tế có ý kiến bằng văn bản gửi người sử dụng đất về việc được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.

2. Thủ tục miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất nộp hồ sơ miễn tiền sử dụng đất tại Ban quản lý Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất.

Bước 2. Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư làm lại, bổ sung cho kịp thời.

Bước 4. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất, Ban quản lý Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định.

Sau thời gian quy định Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ.

- Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

a) Thành phần hồ sơ, gồm:

- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

- UBND các cấp;

- Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh;

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước;

- Cơ quan Thuế;

- Các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có liên quan;

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế ban hành quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định cho chủ đầu tư được Nhà nước giao đất.

h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

3. Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban Quản lý Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công Trà Vinh.

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn nhà đầu tư làm lại, bổ sung cho kịp thời.

Bước 4. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất, Ban Quản lý Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định.

Sau thời gian quy định tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ.

- Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).

b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư:

- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng tron03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại đim c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

c) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động:

- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngng hoạt động (bản chính).

- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao)

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

- Ủy ban nhân dân các cấp.

- Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan Thuế.

- Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định cho tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hin dự án đu tư.

h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không

II. Lĩnh vực: Lao động nước ngoài

1. Thủ tục Thu hồi giấy phép lao động

A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại cho Ban Quản lý Khu kinh tế kèm theo văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

Bước 2. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm hành chính công Trà Vinh

Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn Người sử dụng lao động làm lại, bổ sung cho đầy đủ theo quy định.

Bước 4. Sau thời gian quy định Người sử dụng lao động đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ.

- Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;

- Văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .

k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
21/05/2018
Văn bản được ban hành
959/QĐ-UBND
21/05/2018
Văn bản có hiệu lực
959/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 44/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện Kế hoạch 81-KH/TU thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới do tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 23/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 43/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 22/08/2018

Ban hành: 22/08/2018
Hiệu lực: 22/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ