Quyết định 932/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại, Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 932/QĐ-UBND phê duyệt đề cương Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” ban hành ngày 15/03/2018

Số hiệu: 932/QĐ-UBND Ngày ban hành: 15/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/03/2018
Địa phương ban hành: Thanh Hóa Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Thương mại,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Thanh Hóa Phó chủ tịch Lê Thị Thìn

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 932/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ KẾT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025”

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử;

Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia; Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 8/8/2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc quản lý website thương mại điện tử;

Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 172/TTr-SCT ngày 13/02/2018 về việc phê duyệt Đề án Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” với các nội dung sau:

I. Thông tin chung về Đề án

1. Tên Đề án: Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết ni cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.

2. Cơ quan chỉ đạo: UBND tỉnh Thanh Hóa.

3. Cơ quan chủ trì xây dựng Đề án: Sở Công Thương tnh Thanh Hóa.

II. Nội dung của Đề án

A. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cn thiết lập Đề án

2. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án

3. Mc tiêu, nhiệm vcủa Đề án

3.1. Mục tiêu của Đề án

- Xác định quy mô, tốc độ hình thành và phát triển các mô hình TMĐT; các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả của TMĐT.

- Thông qua phát triển TMĐT để kết nối trực tiếp các đơn vị sản xuất với các đơn vị thu mua, phân phối và các đơn vị tiêu thụ sản phẩm; đưa các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chất lượng cao của tỉnh Thanh Hóa đến đông đảo người tiêu dùng trong cả nước và quốc tế.

3.2. Yêu cầu của Đề án

- Đánh giá được hiện trạng phát triển thương mại điện tử và sử dụng thương mại điện tử hỗ trợ kết ni cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2017.

- Xác định được mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể phát triển TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa trong từng giai đoạn (đến năm 2025); nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện mục tiêu của Đề án.

- Xây dựng được các hoạt động, chương trình, kế hoạch, dự án để hoàn thành nhiệm vụ, giải pháp.

- Dự báo kết quả và tác động của Đề án.

- Xây dựng phương án tổ chức thực hiện.

- Đề án được xây dựng dựa trên các phương pháp, căn cứ khoa học; trình bày tính logic, có tính định lượng và phân tích; bảo đảm tính khả thi, tính bền vững, tính phát triển và có khả năng nhân rộng.

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động TMĐT và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến các hàng hóa, sản phẩm thuộc phạm vi phát triển TMĐT; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; các ngân hàng, tổ chức tín dụng cung cấp dịch thanh toán trực tuyến; các sàn giao dịch thương mại trong nước và quốc tế; các hệ thống hạ tầng và ng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có liên quan đến nội dung phát triển TMĐT.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2012- 2017; nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn đến năm 2025.

- Không gian nghiên cứu: Đán được nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam và quốc tế.

5. Phương pháp xây dựng Đề án

- Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống

- Phương pháp điều tra

- Phương pháp thống kê

- Phương pháp chuyên gia

B. PHẦN NỘI DUNG

Phần thứ nhất

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ KẾT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA TỈNH THANH HÓA

I. KHÁI QUÁT VTHƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Khái niệm thương mại điện tử

- Sự hình thành và phát triển của TMĐT

- Các khái niệm về TMĐT

- Đặc điểm của TMĐT

- Lợi ích và hạn chế của TMĐT

2. Các yếu tố tác động đến việc phát triển TMĐT

- Cơ sở hạ tầng TMĐT

- Số lượng người dùng Internet, chi phí truy nhập Internet

- Nhân lực chuyên môn

- Kiến thức TMĐT về phương diện kinh doanh, chiến lược, và nhận thức của nhà đầu tư

- Nhận thức của cộng đồng về TMĐT

- Vai trò lãnh đạo của nhà nước

- Luật, chính sách

3. Tình hình phát triển TMĐT trong nước và quốc tế

II. CÁC CÁCH THỨC TMĐT TÁC ĐỘNG, HTRỢ KT NI CUNG CẦU HÀNG HÓA

- Quảng bá, giới thiệu hàng hóa, sản phẩm, kết nối người mua - người bán thông qua phương tiện điện tử.

- Kết nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với người tiêu dùng, với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ TMĐT và các tổ chức, cá nhân cung cấp sản phẩm, hàng hóa nhằm cung cấp sản phẩm, hàng hóa có chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ thông qua sàn giao dịch TMĐT được kết nối với các hệ thống thông tin dữ liệu của cơ quan nhà nước có liên quan.

- Cung cấp dịch vụ kinh doanh trực tuyến bằng phương tiện điện t(quản lý đơn hàng, đặt hàng, giao hàng, thanh toán,... bằng hình thức trực tuyến thông qua mạng internet).

III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HTRỢ KT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2012-2017

1. Thực trạng

- Thực trạng công tác quản lý nhà nước về TMĐT (các chính sách, pháp luật về TMĐT, cơ quan, đơn vị qun lý NN về TMĐT,...)

- Thực trạng ứng dụng TMĐT trong cộng đồng (thói quen mua sắm trên internet,...)

- Thực trạng hoạt động ứng dụng TMĐT nói chung và TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu sản phẩm của doanh nghiệp (đối với các hoạt động XNK, mua bán, giới thiệu sản phẩm,...)

2. Tồn ti, hn chế

3. Nguyên nhân

Phần thứ hai

DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ KẾT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2018 - 2025

I. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIN TMĐT TRONG NƯỚC VÀ QUỐC T

1. Xu hướng phát triển TMĐT quốc tế

2. Xu hướng phát triển TMĐT trong nước

II. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIN TMĐT HTRỢ KT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA TỈNH THANH HÓA

1. Cơ sở hạ tầng TMĐT

2. Số lượng người dùng Internet, chi phí truy nhập Internet

3. Nhân lực chuyên môn về TMĐT

4. Kiến thức TMĐT về phương diện kinh doanh, chiến lưc, và nhn thức của nhà đầu tư

5. Nhận thức của cộng đồng về TMĐT

6. Các quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Thanh Hóa

- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, các Quy hoạch ngành kinh tế

- Kế hoạch triển khai ng dụng công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa.

- Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thanh Hóa.

7. Chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT

8. Xu thế phát triển TMĐT trong nước và trên thế gii

Phần thứ ba

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ KẾT NỐI CUNG CẦU HÀNG HÓA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm phát triển

- Hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trong tỉnh đẩy mạnh ứng dụng TMĐT kết nối cung cầu sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản... có thế mạnh của tỉnh gắn với các chương trình phát triển một số thương hiệu sản phẩm chủ lực của tỉnh, gn với các hoạt động truyền thông và xúc tiến thương mại, công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý truy xuất nguồn gốc thực phẩm...

- Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo sự phát triển đột phá về hoạt động thương mại của tỉnh, thúc đẩy phát triển các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng bền vững.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu chung

- Phát triển TMĐT góp phần thúc đẩy thương mại và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

- Người tiêu dùng và doanh nghiệp trong tỉnh đều được tiếp cận với TMĐT một cách tối đa, đưa TMĐT trở thành động lực và tng bước trở thành lĩnh vực phát triển mũi nhọn phát triển của nền kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa.

- Phát triển TMĐT để tạo môi trường giao thương, giao lưu, trao đổi và giao dịch của tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng tỉnh Thanh Hóa với nhau và với các tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng trong và ngoài nước.

2.2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2020

- 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản và một số hàng hóa có thế mạnh của tỉnh được đào tạo, cung cấp thông tin và tiếp cận các hình thức TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu.

- 35% các doanh nghiệp trong tỉnh đảm bảo các điều kiện sẵn sàng về hạ tầng giao dịch TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu (kết nối internet, tham gia các website giới thiệu sản phẩm, sàn giao dịch TMĐT...).

- 15% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản, hàng hóa có thế mạnh của tỉnh sử dụng thường xuyên các hình thức TMĐT để hỗ trợ kết nối cung cầu.

- Có ít nhất 20 sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản, hàng hóa có thế mạnh của tỉnh được giao dịch thường xuyên trên các hệ thống sàn giao dịch TMĐT trực tuyến.

- Xây dựng và tổ chức vận hành sàn giao dịch TMĐT kết nối cung cầu các hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản và một số hàng hóa có thế mạnh của tỉnh, có kết nối đến hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc, hệ thống kết nối hỗ trợ cung cầu hàng hóa khác trong và ngoài tỉnh.

b) Đến năm 2025

- 50% các doanh nghiệp trong tỉnh đảm bảo các điều kiện sẵn sàng về hạ tầng giao dịch TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu (kết nối internet, tham gia các website giới thiệu sản phẩm, sàn giao dịch TMĐT...).

- 30% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản, hàng hóa có thế mạnh của tỉnh sử dụng thường xuyên các hình thức TMĐT để hỗ trợ kết nối cung cầu.

- Có ít nhất 50 sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản, hàng hóa khác có thế mạnh của tỉnh được giao dịch thường xuyên trên các hệ thống sàn giao dịch TMĐT trực tuyến.

- Kiện toàn mô hình quản lý, tổ chức vận hành sàn giao dịch TMĐT kết nối cung cầu các hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản có thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa thành Công ty Cổ phần hoặc Công ty một thành viên được hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

- Doanh thu của sàn giao dịch TMĐT đạt từ 50 tỷ đồng/ 1 năm trở lên.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nâng cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động phát triển TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa

2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về phát triển và ứng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa

3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa

3.1. Đề xuất hoạt động để hoàn thiện, mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật TMĐT.

3.2. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa.

4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa

5. Phát triển các sản phẩm ng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa

5.1. Xây dựng các dự án phát triển các sản phẩm, giải pháp ứng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung.

5.2. Việc phát triển sản phẩm, giải pháp, ứng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu trước tiên phải nhằm xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh, để đưa các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chất lượng cao của tỉnh đến được với đông đảo người tiêu dùng, nhà kinh doanh trong nước và quốc tế.

6. Tư vấn kế hoạch phát triển, ứng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa.

7. Hợp tác quốc tế về ứng dụng TMĐT hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa.

8. Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển, ứng dụng TMĐT tỉnh Thanh Hóa tổ chức thực hiện.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Dự kiến kinh phí thực hiện

2. Nguồn kinh phí thực hiện

3. Danh mục các nhiệm vụ, dự án triển khai Đề án

Phần thứ tư

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. BCĐ kết nối sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh

2. Sở Công Thương

3. Sở Thông tin và Truyền thông

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

6. Sở Ngoại vụ

7. Văn phòng Điều phối VSATTP tỉnh

8. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh

10. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; VCCI tỉnh Thanh Hóa; Liên minh HTXT tỉnh Thanh Hóa

III. Sản phẩm của Đề án

1. Báo cáo thuyết minh, Báo cáo tóm tắt Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”.

2. Các Phụ lục kèm theo.

IV. Thi gian thực hiện: Hoàn thành, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 02/5/2018.

Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”; đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương cùng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3 Quyết định (để thực hiện);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, KTTC (VA5034).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thị Thìn

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
15/03/2018
Văn bản được ban hành
932/QĐ-UBND
15/03/2018
Văn bản có hiệu lực
932/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Chỉ thị 18/CT-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chỉ thị 18/CT-UBND về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 26/09/2018

Ban hành: 26/09/2018
Hiệu lực: 26/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3599/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Quyết định 3599/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 24/09/2018

Ban hành: 24/09/2018
Hiệu lực: 24/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3587/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 3587/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3586/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 3586/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ