Quyết định 831/QĐ-BNV năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Tóm lược

V/v phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Số hiệu: 831/QĐ-BNV Ngày ban hành: 17/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 17/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giáo dục - Đào tạo,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Nội vụ Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:831/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2017/NĐ-CP NGÀY 01/9/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

-----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác năm 2018 của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 101/2017/NĐ-CP) nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, liêm chính đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước.

II. YÊU CẦU

1. Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP phải được tiến hành thường xuyên, hiệu quả, tiết kiệm tránh lãng phí.

2. Các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP phải được thực hiện đồng bộ với các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (sau đây gọi là Quyết định số 163/QĐ-TTg).

III. NHIỆM VỤ

1. Xây dựng văn bản

a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức.

b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với các quy định mới của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.

2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chương trình, tài liệu bồi dưỡng

a) Rà soát, đánh giá và xây dựng các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.

b) Rà soát, đánh giá và xây dựng các chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.

c) Rà soát, cập nhật hoặc biên soạn lại các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.

d) Đẩy mạnh và hoàn thành việc biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.

đ) Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã; chương trình, tài liệu bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

3. Nâng cao năng lực hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

a) Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thng chính trị.

b) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực biên soạn chương trình, tài liệu của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

c) Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Tập trung thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3542/QĐ-BNV ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch số 112/KH-HVCTQG ngày 27/6/2016 của Giám đốc Học viện Chính trQuốc gia Hồ Chí Minh về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2016-2020. Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đào tạo, bi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2021-2025. Chú trọng xây dựng, phát triển đội ngũ những người được mời thỉnh giảng là các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý đủ năng lực, trình độ, có kinh nghiệm hoạt động thực tin.

4. Đẩy mạnh hoạt động tổ chức bồi dưỡng

a) Học viện Hành chính Quốc gia tập trung tổ chức bồi dưỡng các chương trình được phân công theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP trong đó, chú trọng tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương; Thứ trưởng và tương đương bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.

b) Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở đào tạo, bi dưỡng các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình được phân công theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP trong đó, chú trọng tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.

c) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho đội ngũ viên chức bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.

5. Thực hiện quản lý chất lượng bồi dưỡng

a) Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định của Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

b) Các bộ, ngành, địa phương chủ động tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng với nhiều hình thức như: Đánh giá trong, đánh giá ngoài hoặc thuê cơ quan đánh giá độc lập.

6. Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng

a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực của công chức, viên chức làm công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

b) Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020.

c) Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020; xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025.

7. Hợp tác quốc tế

a) Huy động các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín nước ngoài tham gia giảng dạy cho các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt đối với các khóa cập nhật kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nâng cao năng lực hội nhập quốc tế.

b) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng tổ chức các khóa kết hợp bồi dưỡng trong nước mời chuyên gia nước ngoài với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài.

c) Tổ chức các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài bảo đảm chất lượng, hiệu quả theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.

IV. KINH PHÍ

1. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí của của các cơ quan, đơn vị.

2. Hàng năm, kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn ngân sách nhà nước cấp bảo đảm thực hiện có hiệu quả, đạt được các mục tiêu của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Quyết định số 163/QĐ-TTg.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Nội vụ:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này bảo đảm chất lượng, hiệu quả và yêu cầu;

b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm triển khai Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ đề nghị Bộ Tài chính cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Định kỳ đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Bộ Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan:

a) Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp; căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, xây dựng kế hoạch công tác hàng năm và bố trí kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện có hiu quả Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;

b) Định kỳ sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đối tượng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
-Như Điều 3;
- Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
- Sở Nội vụ; Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ (để đăng tải);
- Lưu: VT, ĐT.

 

 

 

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

*Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
17/05/2018
Văn bản được ban hành
831/QĐ-BNV
17/05/2018
Văn bản có hiệu lực
831/QĐ-BNV

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 5081/BNV-CCVC thực hiện quy định liên quan đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019

Công văn 5081/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ về việc thực hiện quy định liên quan đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019

Ban hành: 26/09/2020
Hiệu lực: 26/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 4991/KH-BNV 2020 tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020

Kế hoạch 4991/KH-BNV của Bộ Nội vụ về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020

Ban hành: 23/09/2020
Hiệu lực: 23/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 3/2020/TT-BNV thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức

Thông tư 3/2020/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức

Ban hành: 21/07/2020
Hiệu lực: 05/09/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
H

Hướng dẫn 2965/HD-BNV xử lý đối với những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức

Hướng dẫn 2965/HD-BNV của Bộ Nội vụ về việc xử lý đối với những trường hợp có sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức

Ban hành: 15/06/2020
Hiệu lực: 15/06/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ