ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 792/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 08/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau”, bao gồm:
1. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp giấy phép xả thải nước thải vào nguồn nước.
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
3. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
4. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
(ban hành kèm theo quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, theo Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 08/5/2018 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Thời gian thực hiện thí điểm 03 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Định kỳ hằng năm hoặc theo tình hình thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc để có ý kiến chỉ đạo hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo thực hiện (nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2018./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH CÀ MAU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/TTr-STNMT |
Cà Mau, ngày 08 tháng 05 năm 2018 |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC XIN CHỦ TRƯƠNG THỰC HIỆN QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Căn cứ Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Quyết định nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường đã chỉ đạo các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở có liên quan xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo mô hình thí điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kết quả có 04 quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông, cụ thể như sau:
1. Đối với quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tổng thời gian giải quyết đối với quy trình này là 28 ngày làm việc, với 02 kết quả giải quyết TTHC; cắt giảm 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 44%) so với tổng thời gian giải quyết khi thực hiện từng TTHC riêng lẻ. Cụ thể như sau:
- Đối với thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, tổng thời gian giải quyết là 28 ngày làm việc.
- Đối với thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, tổng thời gian giải quyết là 22 ngày làm việc (trường hợp chỉnh sửa, bổ sung là 12 ngày).
2. Đối với quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tổng thời gian giải quyết đối với quy trình này là 13 ngày làm việc, với 02 kết quả giải quyết TTHC; cắt giảm 17 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 57%) so với tổng thời gian giải quyết khi thực hiện từng TTHC riêng lẻ. Cụ thể như sau:
- Đối với thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, tổng thời gian giải quyết là 13 ngày;
- Đối với thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, tổng thời gian giải quyết là 17 ngày (trường hợp chỉnh sửa, bổ sung là 12 ngày).
3. Đối với quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tổng thời gian giải quyết đối với quy trình này là 22 ngày làm việc, với 02 kết quả giải quyết TTHC; cắt giảm 11 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 33%) so với tổng thời gian giải quyết khi thực hiện từng TTHC riêng lẻ trong trường hợp đối với dự án không phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng và cắt giảm 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 50%) so với tổng thời gian giải quyết trong trường hợp đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng. Cụ thể như sau:
- Đối với thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, tổng thời gian giải quyết là 11 ngày làm việc, đối với dự án không tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng và 22 ngày làm việc, đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
- Đối với thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, tổng thời gian giải quyết là 22 ngày làm việc (trường hợp chỉnh sửa, bổ sung là 12 ngày).
4. Đối với quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tổng thời gian giải quyết đối với quy trình này là 22 ngày làm việc, với 02 kết quả giải quyết TTHC; cắt giảm 06 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 21%) so với tổng thời gian giải quyết khi thực hiện từng TTHC riêng lẻ trong trường hợp đối với dự án không phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng và cắt giảm 17 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 44%) so với tổng thời gian giải quyết trong trường hợp đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng. Cụ thể như sau:
- Đối với thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, tổng thời gian giải quyết là 11 ngày làm việc, đối với dự án không tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng và 22 ngày làm việc, đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
- Đối với thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, tổng thời gian giải quyết là 17 ngày làm việc (trường hợp chỉnh sửa, bổ sung là 12 ngày).
Việc thực hiện quy trình giải quyết liên thông này, sẽ tiết kiệm được chi phí và thời gian cho người dân và doanh nghiệp; đồng thời giúp các bộ phận tham mưu giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ và hiệu quả hơn khi giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên nước.
Do đó, Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND tỉnh xem xét cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thí điểm quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông nêu trên.
Thời gian bắt đầu thực hiện: từ ngày 01/6/2018.
Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận (gửi kèm theo Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường)./.
|
GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH
THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 08/5/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
I. QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
1. Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
2.1. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) và nộp đồng thời cùng lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt TTGQTTHC).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
- Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho TTGQTTHC kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ về TTGQTTHC để chuyển cho tổ chức cá, nhân.
2.2. Thành lập Hội đồng thẩm định
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có văn bản đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định gửi về Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Văn phòng Sở) để tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Hội đồng thẩm định, Văn phòng Sở tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2).
2.3. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp Hội đồng thẩm định.
- Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có trách nhiệm gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; tổ chức nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị nội dung chuyên môn phục vụ Hội đồng thẩm định; trao đổi, thống nhất về các vấn đề đưa ra xin ý kiến Hội đồng thẩm định.
- Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Việc khảo sát thực tế hoặc lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) cần được thực hiện trước khi họp Hội đồng thẩm định.
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.
2.4. Thông báo kết quả thẩm định
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi kết quả thẩm định về TTGQTTHC theo quy định.
- TTGQTTHC gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định đến tổ chức, cá nhân theo quy định.
2.5. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả thẩm định và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép tại TTGQTTHC.
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
2.6. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình phê duyệt, cấp phép
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân so với kết quả thẩm định, tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh đồng thời 02 hồ sơ để xem xét, quyết định. Trường hợp kiểm tra hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi văn bản về TTGQTTHC để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, ký quyết định phê duyệt 02 hồ sơ; gửi kết quả giải quyết về TTGQTTHC để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không phê duyệt, không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2.7. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi hường tại TTGQTTHC có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả.
3. Thành phần hồ sơ
- Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1).
- Hồ sơ thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
+ Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
- Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
+ Một (01) văn bản đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
+ Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
II. QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
1. Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
2.1. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) và nộp đồng thời cùng lúc hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến TTGQTTHC.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
- Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho TTGQTTHC kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản chuyển gửi thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ về TTGQTTHC để chuyển cho tổ chức cá nhân.
2.2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có văn bản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế gửi về Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Văn phòng Sở) để tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế, Văn phòng Sở tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra (mẫu quy định theo Phụ lục 2).
2.3. Tổ chức kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi có Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế theo quy định của pháp luật.
- Biên bản kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
2.4. Thông báo kết quả kiểm tra
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi kết quả kiểm tra về TTGQTTHC theo quy định.
- TTGQTTHC gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra đến tổ chức, cá nhân theo quy định.
2.5. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra và gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép tại TTGQTTHC.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề nghị điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Đoàn kiểm tra.
2.6. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình cấp phép, phê duyệt
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại TTGQTTHC tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản xem xét hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh đồng thời 02 hồ sơ để xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi văn bản cho TTGQTTHC để thông báo tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với 02 hồ sơ; gửi kết quả giải quyết về TTGQTTHC để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2.7. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả.
3. Thành phần hồ sơ
- Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1).
- Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Một (01) văn bản xin điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan (bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân tích,...).
- Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
+ Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
III. QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN VÀ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
1. Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
2.1. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) và nộp đồng thời cùng lúc hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến TTGQTTHC.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
- Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản về TTGQTTHC kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản chuyển thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ, gửi về TTGQTTHC để chuyển cho tổ chức cá nhân.
2.2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế, Văn phòng Sở có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập.
2.3. Tổ chức kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc sau khi có Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế theo quy định của pháp luật.
- Biên bản kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
2.4. Thông báo kết quả kiểm tra
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc kiểm tra thực tế, Trưởng Đoàn kiểm tra gửi kết quả kiểm tra về TTGQTTHC.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2.5. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra và gửi lại hồ sơ tại TTGQTTHC.
- Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường và cấp phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp tìm kết quả kiểm tra
2.6. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình cấp phép, cấp giấy xác nhận
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC tiếp nhận hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp về sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và chuyển về Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ so với kết quả kiểm tra và trình lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường; tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh xem xét, cấp phép đối với hồ sơ cấp phép xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi văn bản cho TTGQTTHC để thông báo tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường và UBND tỉnh xem xét, cấp phép đối với hồ sơ cấp phép xả nước thải vào nguồn nước; gửi kết quả giải quyết về TTGQTTHC để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không phê duyệt, không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2.7. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính.
- Hồ sơ cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
+ Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
+ Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
+ Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) huyện trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các huyện tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra.
- Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
+ Một (01) văn bản đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
+ Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
IV. THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN VÀ THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
1. Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
2.1. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) và nộp đồng thời cùng lúc hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến TTGQTTHC.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
- Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản về TTGQTTHC kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản chuyển thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ, gửi về TTGQTTHC để chuyển cho tổ chức cá nhân.
2.2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Đoàn kiểm tra thực tế, Văn phòng Sở có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập.
2.3. Tổ chức kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế theo quy định của pháp luật.
- Biên bản kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
2.4. Thông báo kết quả kiểm tra
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc kiểm tra thực tế, Trưởng Đoàn kiểm tra gửi kết quả kiểm tra về TTGQTTHC.
- TTGQTTHC thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2.5. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định và gửi lại hồ sơ tại TTGQTTHC.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết quả kiểm tra.
2.6. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình cấp phép, cấp giấy xác nhận
- Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC tiếp nhận hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp về sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và chuyển về Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ so với kết quả kiểm tra và trình lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường; tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cấp phép đối với hồ sơ điều chỉnh cấp phép xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản gửi văn bản cho TTGQTTHC để thông báo tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ cấp giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường và UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với hồ sơ điều chỉnh cấp phép xả nước thải vào nguồn nước; gửi kết quả giải quyết về TTGQTTHC để trả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không phê duyệt, không điều chỉnh cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2.7. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTGQTTHC có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính.
- Hồ sơ cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
+ Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
+ Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
+ Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra.
- Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép;
+ Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
+ Bản sao giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Cà Mau, ngày…tháng…năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ..........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Thông tin liên hệ: ...............................................................................................................
Chúng tôi đăng ký thực hiện quy trình liên thông để được Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, cấp/phê duyệt/chấp thuận..(1)…
Chúng tôi gửi kèm theo phiếu này là...(2)... bộ hồ sơ theo quy định. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính theo quy định/.
XÁC NHẬN |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
Ghi chú:
- (1) Tên thủ tục hành chính;
- (2) Số lượng bộ hồ sơ.
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, ĐOÀN KIỂM TRA
UBND TỈNH CÀ MAU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-STNMT |
Cà Mau, ngày…tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra …..(1)
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau;
Căn cứ (2)...;
Xét Văn bản của (3) về việc đề nghị giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của... (4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định (1) gồm các ông (Bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh |
1 |
… |
… |
… |
Chủ tịch |
2 |
… |
… |
… |
Phó Chủ tịch |
3 |
… |
… |
… |
Phó Chủ tịch |
4 |
… |
… |
… |
Ủy viên Thư ký |
5 |
… |
… |
… |
Ủy viên phản biện |
6 |
… |
… |
… |
Ủy viên phản biện |
6 |
… |
… |
… |
Ủy viên |
… |
|
|
|
|
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế phục vụ thẩm định (1) gồm các ông (Bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh |
1 |
… |
… |
… |
Trưởng đoàn |
2 |
… |
… |
… |
Phó Trưởng đoàn |
2 |
… |
… |
… |
Ủy viên thư ký |
3 |
… |
… |
... |
Ủy viên |
… |
... |
… |
... |
|
Điều 3. Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra thực tế (nếu có) và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, kiểm tra; gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng, Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(3) và các thành viên hội đồng, đoàn kiểm tra có tên tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên thủ tục hành chính.
(2) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính
(3) Chủ dự án.
(4) Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC 3
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH (1)
Tên dự án: .........................................................................................................................
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày... tháng... năm... của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian họp: ngày... tháng... năm ...................................................................................
Địa chỉ nơi họp: ..................................................................................................................
1. Thành phần tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng, (ví dụ 7/9).
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.2. Chủ dự án: ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các đại diện của chủ dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn: ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
1.4. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung dự án và nội dung của hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng:
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, đề án; những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng:
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung:
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo:
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
- (1) tên thủ tục hành chính
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA (1)
của dự án...(2)...
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra phục vụ thẩm định, phê duyệt cấp phép của dự án (2):
- Thời gian kiểm tra: từ... giờ... ngày... tháng... năm... đến... giờ... ngày... tháng... năm...
- Đối tượng kiểm tra: dự án (2)
- Địa điểm kiểm tra: ghi rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Đoàn, ví dụ: 1/9
+ Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt
- Đại diện chủ dự án: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án
- Với sự tham gia của: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất như sau:
I. Kết quả kiểm tra (theo quy định pháp luật)
II. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
Chỉ ghi những tồn tại liên quan đến nội dung kiểm tra cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
III. Ý kiến của chủ dự án (chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu lại mục I, II).
Biên bản được hoàn thành vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm... tại... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe./.
Đại diện chủ dự án |
Thư ký đoàn kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Ghi chú:
- Những người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một (01) trang. (*) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
- (1) tên thủ tục hành chính
- (2) tên chủ dự án