Quyết định 695/QĐ-BTNMT lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 695/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 08/03/2018

Số hiệu: 695/QĐ-BTNMT Ngày ban hành: 08/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 09/03/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ trưởng Trần Hồng Hà

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 695/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ QUẢN LÝ DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn là đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn, có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước về dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Tổng cục trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai, cấp độ rủi ro thiên tai trên phạm vi cả nước.

3. Theo dõi, kiểm tra kết quả đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo và truyền, phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn theo quy định.

4. Thẩm định, trình Tổng cục trưởng việc cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

6. Thẩm định thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

7. Tổ chức triển khai Khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu (GFCS) Việt Nam theo quy định.

8. Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.

9. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp; việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

10. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.

11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động phục vụ, dịch vụ công về khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

13. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng.

14. Thực hiện cải cách hành chính theo Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Khí tượng Thủy văn; thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

15. Quản lý công chức, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định.

16. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

17. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng.

2. Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và Điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng.

3. Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

4. Công chức của Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn làm việc theo chế độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2018.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, KTTV, TCCB.ĐH (100).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
08/03/2018
Văn bản được ban hành
695/QĐ-BTNMT
09/03/2018
Văn bản có hiệu lực
695/QĐ-BTNMT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 1696/BTNMT-TNN hỗ trợ giải quyết nước sinh hoạt đồng bằng sông Cửu Long

Công văn 1696/BTNMT-TNN của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hỗ trợ giải quyết nước sinh hoạt phục vụ chống hạn, xâm nhập mặn các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long

Ban hành: 01/04/2020
Hiệu lực: 01/04/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 703/BTNMT-TCQLĐĐ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở

Công văn 703/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn chế độ sử dụng đất và việc chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở.

Ban hành: 14/02/2020
Hiệu lực: 14/02/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị định 18/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.

Ban hành: 11/02/2020
Hiệu lực: 01/04/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 3210/QĐ-BTNMT lĩnh vực công nghệ thông tin

Quyết định 3210/QĐ-BTNMT về quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2018

Ban hành: 24/10/2018
Hiệu lực: 24/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ