Quyết định 643/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 643/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 09/02/2018

Số hiệu: 643/QĐ-UBND Ngày ban hành: 09/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 09/02/2018
Địa phương ban hành: Hải Dương Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hải Dương Chủ tịch Nguyễn Dương Thái

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 643/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh Hải Dương năm 2018.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này; lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2018 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

3. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Để b/c
- Cục KSTTHC - VPCP; Để b/c
- Thường trực Tnh ủy; Để b/c
- Thường trực HĐND tỉnh; Để b/c
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- B
áo Hải Dương (để đưa tin);
- Lưu: VT, KSTTHC (40b)
.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

KẾ HOẠCH

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện tốt việc công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính; phát hiện, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không phù hợp; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính theo quy định.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu; tạo dựng môi trường kinh doanh, đầu tư của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX); Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hải Dương năm 2018.

2. Yêu cầu

- Nội dung kế hoạch bảo đảm toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và hiệu quả.

- Xác định rõ trách nhiệm, phân công phối hợp công việc của các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Huy động được sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp, người dân và các tổ chức, đoàn thể xã hội vào công tác kiểm soát thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác này.

II. NỘI DUNG

1. Hoàn thiện thể chế về kiểm soát thủ tục hành chính

1.1. Nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau:

- Quyết định số Đ"> 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

b) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh.

c) Thời gian hoàn thành: Ttháng 4 đến tháng 6 năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của UBND tỉnh.

1.2. Nhiệm vụ xây dựng các văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh:

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành: Quyết định danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh năm 2018; Quyết định danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích năm 2018

b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Thẩm định, đánh giá tác động thủ tục hành chính

a) Đơn vị chủ trì: Chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến thẩm định, đánh giá tác động thủ tục hành chính có trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo, văn bản đánh giá tác động quy định thủ tục hành chính.

3. Triển khai các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

3.1. Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực hiện

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã).

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã).

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo.

3.2. Nhóm nội dung công việc:

- Tổ chức theo dõi, đôn đốc việc tham mưu công b, công khai thủ tục hành chính;

- Tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương; rà soát độc lập các quy định thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Hải Dương đang còn hiệu lực báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ;

- Chỉnh sửa và bổ sung nội dung tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; xây dựng, tái bản cuốn Sổ tay nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chínhlàm cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ cho hệ thống cán bộ đu mi mới được giao nhiệm vụ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tổ chức Giao ban định kỳ, đột xuất với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Tổng hợp báo cáo định kỳ quý, năm hoặc đột xuất về tình hình công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản chỉ đạo, đôn đốc; tài liệu; hội nghị tập huấn; báo cáo...

4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp thực hiện.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Phản ánh, kiến nghị được phân loại, xử lý; các cuộc họp liên quan đến xử lý phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý.

5. Kiểm tra kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền.

b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các Sở có kiểm tra chuyên đề; các cơ quan đơn vị, địa phương được kiểm tra phối hợp thực hiện (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).

c) Thời gian hoàn thành: Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Thông báo kết luận kiểm tra; báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra.

6. Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 điện tử nhằm cải thiện các chỉ tiêu, chỉ s, tiêu chí thành phn cấu thành Chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX và Chỉ snăng lực cạnh tranh PCI của tỉnh Hải Dương:

b) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản, báo cáo và quyết định áp dụng.

7. Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

7.1. Tổ chức tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính để tạo sự lan tỏa và đng thuận trong xã hội. Trọng tâm là đổi mới cách thức giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin, ISO vào công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích các mô hình mới, cách làm hay có liên quan kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành, UBND cấp huyện và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

a) Đơn vị chủ trì: Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; cơ quan Báo, Đài và các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Tin, bài, phóng sự; sản phẩm được thiết kế; sổ tay nghiệp vụ và các buổi tọa đàm, giao lưu.

7.2. Theo dõi, tổng hợp và đề xuất phương án xử lý thông tin báo chí về công tác thực hiện, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo.

8. Xây dựng và hoạt động trung tâm hành chính công

8.1. Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính ở một số tỉnh, thành phố trong nước.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ

b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, địa phương có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2018.

8.2. Nội dung công việc: Thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã trên địa bàn cấp huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Tổ chức bộ máy Trung tâm hành chính công đi vào hoạt động.

9. Thực hiện theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Chủ tịch UBND tnh, UBND tỉnh giao; giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính và chỉ số cnh tranh cấp tỉnh.

a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh;

b) Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả.

10. Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm 2019.

a) Đơn vị ch trì: Văn phòng UBND tỉnh;

b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2018.

d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo và Hội nghị tổng kết.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí UBND tỉnh cấp cho Văn phòng UBND tỉnh năm 2018 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả việc thực hiện.

2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của cơ quan để triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nội dung Kế hoạch này; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm tham mưu cấp kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./

 

PHỤ LỤC I

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018

Stt

Ngành/Lĩnh vực

Thời gian hoàn thành

1.

Sở Công thương:

Thủ tục hành chính về lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm và điện, điều tiết điện lực.

Trước ngày 31/5/2018

2.

Sở Nội vụ:

Thủ tục hành chính về tuyển dụng công chức, viên chức; thi đua khen thưởng.

Trước ngày 30/6/2018

3.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

Thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, người có công.

Trước ngày 31/7/2018

4.

Sở Giao thông vận tải:

Các thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa.

Trước ngày 31/7/2018

5.

Sở Thông tin và Truyền thông:

Thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản; báo chí

Trước ngày 30/8/2018

6.

Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, đu thu

Trước ngày 30/8/2018

7.

Sở Y tế:

Thủ tục hành chính lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế; giám định y khoa

Trước ngày 30/8/2018

8.

Sở Tài nguyên và Môi trường:

Thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường; tài nguyên nước

Trước ngày 30/9/2018

9.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Thủ tục hành chính lĩnh vực di sản văn hóa; nghệ thuật biểu diễn

Trước ngày 30/9/2018

10.

Sở Tư pháp:

Thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng thực; quản lý hộ tịch

Trước ngày 30/9/2018

11.

Sở Khoa học và Công nghệ:

Thủ tục hành chính về lĩnh vực an toàn bức xạ hạt nhân; tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Trước ngày 30/9/2018

12.

Sở Tài chính:

Thủ tục hành chính lĩnh vực giá; quản lý công sản

Trước ngày 30/9/2018

Lưu ý: Ngoài những lĩnh vực rà soát nêu trên, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thể chủ động lựa chọn thủ tục hành chính ở các lĩnh vực khác (thuộc phạm vi, chức năng quản lý) để rà soát, kiến nghị đơn giản hóa./.

 

PHỤ LỤC II

KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Stt

Cơ quan/đơn vị.

Ghi chú

I

KHI CÁC SỞ, NGÀNH

1.

Sở Tư pháp:

- Phòng công chứng và Văn phòng công chứng;

- Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp có thủ tục giải quyết công việc cho người dân, doanh nghiệp.

 

2.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3.

- Sở Giao thông vận tải;

- Các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải có thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.

 

4.

Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có thủ tục giải quyết công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.

 

5.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

6.

Sở Xây dựng

 

7.

Sở Tài chính

 

8.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

9.

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

10.

Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

II

KHI CẤP HUYỆN (Kiểm tra các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện; từ 3 - 5 đơn vị cấp xã/cấp huyện)

1.

UBND thành phố Hải Dương

 

2.

UBND thị xã Chí Linh

 

3.

UBND huyện Cẩm Giàng

 

4.

UBND huyện Thanh Miện

 

5.

UBND huyện Thanh Hà

 

6.

UBND huyện Nam Sách

 

7.

UBND huyện Kim Thành

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/02/2018
Văn bản được ban hành
643/QĐ-UBND
09/02/2018
Văn bản có hiệu lực
643/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018

Ban hành: 29/10/2018
Hiệu lực: 10/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 17/09/2018

Ban hành: 17/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 15/08/2018

Ban hành: 15/08/2018
Hiệu lực: 27/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ