Quyết định 6126/QĐ-BYT lĩnh vực Thể thao - Y tế, Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 6126/QĐ-BYT quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2018

Số hiệu: 6126/QĐ-BYT Ngày ban hành: 10/10/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 10/10/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Y tế - Sức khỏe, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Y tế Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6126/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Cục Công nghệ thông tin là cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế (gọi tắt là y tế điện tử); tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc;

2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.

2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kỹ thuật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế và bảo đản an toàn thông tin y tế trên môi trường mạng; xây dựng cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế và kiến trúc y tế điện tử.

3. Đầu mối xây dựng, trình ban hành các quy định về hoạt động y tế điện tử và bảo đảm an toàn thông tin y tế trên môi trường mạng trong ngành y tế.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và an toàn hệ thống thông tin y tế trên môi trường mạng trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc.

5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tin học hóa bộ mã danh mục dùng chung trong ngành y tế.

6. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế theo quy định của pháp luật.

7. Đầu mối chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoàn chỉnh, đồng bộ, phục vụ việc chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế; bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

8. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phần mềm hệ thống Cổng Dịch vụ công cấp bộ của Bộ Y tế; bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin, phần mềm cho việc thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.

9. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan, quản lý hạ tầng đường truyền Internet và Hệ thống máy chủ để duy trì hoạt động của Hệ thống Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Hệ thống quản lý điều hành văn bản điện tử của Bộ Y tế; Chủ trì, quản trị Hệ thống thư điện tử của Bộ Y tế.

10. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ Y tế.

11. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử và phần mềm quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn.

12. Chỉ đạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký điện tử cho các cơ quan, đơn vị trong ngành y tế đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.

13. Tổ chức triển khai thực hiện hoạt động thống kê y tế điện tử; xây dựng, cập nhật, lưu trữ, quản lý, xử lý và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

14. Chủ trì công tác đánh giá chất lượng phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin được ứng dụng trong ngành y tế.

15. Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về y tế điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành y tế. Thực hiện nghiên cứu khoa học về y tế điện tử và các lĩnh vực liên quan. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để phát triển hệ thống tổ chức, nhân lực chuyên trách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.

16. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về y tế điện tử.

17. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.

18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động

1. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin: gồm Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của pháp luật.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.

2. Cơ cấu tổ chức

a) Văn phòng Cục;

b) Phòng Y tế điện tử;

c) Phòng Tin học hóa quản lý khám, chữa bệnh;

d) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục:

- Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin y tế;

- Trung tâm Dữ liệu y tế.

3. Cơ chế hoạt động:

a) Cục Công nghệ thông tin hoạt động theo chế độ thủ trưởng;

b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các Phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Cục;

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật;

d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật.

4. Biên chế

Biên chế của Cục Công nghệ thông tin được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.

5. Kinh phí

Kinh phí hoạt động của Cục Công nghệ thông tin do ngân sách nhà nước cấp và các kinh phí hợp pháp khác.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Quyết định số 4048/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng, các Vụ trưởng, các Cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng BYT;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử CP;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
10/10/2018
Văn bản được ban hành
6126/QĐ-BYT
10/10/2018
Văn bản có hiệu lực
6126/QĐ-BYT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 4054/QĐ-BYT ban hành tạm thời hướng dẫn và quy định tổ chức hội chẩn, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

Quyết định 4054/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tạm thời hướng dẫn và quy định tổ chức hội chẩn, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

Ban hành: 22/09/2020
Hiệu lực: 22/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 4995/BYT-DP của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn tạm thời giám sát người nhập cảnh vào Việt Nam

Công văn 4995/BYT-DP của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn tạm thời giám sát người nhập cảnh vào Việt Nam

Ban hành: 20/09/2020
Hiệu lực: 20/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1248/CĐ-BYT rà soát, báo cáo kết quả xác minh, quản lý các trường hợp đến Đà Nẵng từ ngày 01/7

Công điện 1248/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc tăng cường rà soát, báo cáo kết quả xác minh, quản lý các trường hợp đến Đà Nẵng từ ngày 01/7/2020 đã trở về địa phương

Ban hành: 07/08/2020
Hiệu lực: 07/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1242/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc điều tra, xử lý ổ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh, thành phố

Công điện 1242/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc điều tra, xử lý ổ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh, thành phố

Ban hành: 06/08/2020
Hiệu lực: 06/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ