Quyết định 546/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Công nghệ thông tin về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu: 546/QĐ-UBND Ngày ban hành: 06/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 06/03/2018
Địa phương ban hành: Bình Dương Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Dương Phó Chủ tịch Đặng Minh Hưng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 546/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 06 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 08/TTr-STTTT ngày 12/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:

I. Thông tin chung:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương tại tỉnh Bình Dươngđến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

2. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch: Viễn thông Bình Dương.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Nguyễn Nguyên Long.

II. Mục tiêu – yêu cầu

1. Mục tiêu

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, an toàn, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các khu đô thị.

- Đảm bảo phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông hiện đại, mở rộng vùng phủ sóng thông tin di động đến 100% dân cư; đáp ứng cung cấp đầy đủ dịch vụ với chất lượng ngày càng cao

- Phấn đấu ngầm hoá 100% mạng cáp truyền dẫn trong các khu đô thị thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công chịu trách nhiệm đầu tư; tỷ lệ dùng chung cơ sở hạ tầng cột ăng ten và cột treo cáp đạt 80%.

2. Yêu cầu

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành đã được phê duyệt, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo hướng khuyến khích sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành, đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.

- Phù hợp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh đã được phê duyệt.

III. Nội dung quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến quốc gia

Theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, thì các công trình viễn thông của Viễn thông Bình Dương quy hoạch xây dựng không thuộc danh mục công trình quan trong liên quan đến an ninh quốc gia.

2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Đ1)

- Duy trì hiện trạng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, đồng thời nâng cấp các thiết bị viễn thông tại các điểm cung cấp viễn thông có người phục vụ này.

- Giai đoạn 2018-2020: Thực hiện đầu tư, cải tạo 07 nhà trạm viễn thông hiện hữu của Viễn thông Bình Dương trở thành các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

Quy mô, diện tích: Mỗi điểm có diện tích khoảng 100m2.

Nhu cầu sử dụng đất: đất hiện hữu do Viễn thông Bình Dương quản lý.

- Định hướng đến năm 2025: Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

(Chi tiết các Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông Đ1 theo Phụ lục 1 đính kèm).

2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (Đ2)

Viễn thông Bình Dương sẽ phối hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện phát triển loại hình trạm thông tin đa năng theo quy hoạch tại các khu vực trung tâm, khu vực bến xe, nhà ga, các khu vực tập trung đông người để phục vụ nhu cầu truy xuất, tìm kiếm thông tin của người dân.

Trạm thông tin đa năng là điểm cung cấp dịch vụ wifi miễn phí, đồng thời cung cấp các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội ngắn gọn, tập trung truyền thông cho các hoạt động và chính sách của chính quyền hoặc cập nhật thông tin thị trường, phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin, các tiện ích quan trọng cho người dân và du khách khi đến tham quan Bình Dương, cung cấp đến người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.

Giai đoạn 2018-2020: Xây dựng mới 45 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (Đ2) tại các khu vực trung tâm, các khu dân cư, khu thương mại, trường học, bệnh viện, công viên, bến xe, trụ sở UBND cấp xã để đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

Quy mô, diện tích: Mỗi điểm có diện tích khoảng 5-10 m2.

Nhu cầu sử dụng đất: đất công cộng hoặc thuê đất. Viễn thông Bình Dương sẽ đàm phán cùng các đơn vị liên quan để thỏa thuận về vị trí xây dựng đảm bảo thuận tiện, an toàn và mỹ quan đô thị.

(Chi tiết Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông Đ2 theo Phụ lục 2 đính kèm).

3. Cột ăng ten

3.1. Chuyển đổi, nâng cấp

Tổng số cột ăng ten phải thay đổi loại cột hiện trạng cho phù hợp với quy hoạch, từ loại ăng ten cồng kềnh (A2b) sang loại cồng kềnh (A2a) hoặc loại ăng ten đơn thân, đảm bảo mỹ quan (A2c): 186 cột, trong đó có 08 cột do Viễn thông Bình Dương làm chủ sở hữu.

Cải tạo cột ăng ten loại cồng kềnh (A2a) tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ cao cột ăng ten loại A2a thành cột ăng ten không cồng kềnh loại A1 hoặc chuyển đổi sang cột ăng ten ngụy trang, thân thiện môi trường.

Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Đưa các cột ăng ten có khoảng cách nhỏ hơn 100m trong khu vực đô thị và nhỏ hơn 200 m ngoài đô thị về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp là vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan; đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao.

(Chi tiết hiện trạng cột ăng ten cần chuyển đổi theo Phụ lục 3 đính kèm).

3.2. Phát triển mới đến năm 2020

Tổng số cột ăng ten phát triển thêm 939 cột, trong đó có 215 cột loại cồng kềnh (A2a), 80 cột loại cồng kềnh (A2b), 644 cột loại đơn thân Monopol (A2c).

Viễn thông Bình Dương làm chủ đầu tư 200 cột, thuê lại hạ tầng cột của các đơn vị khác 739 cột.

Tỷ lệ dùng chung (DC1, DC3): 100%.

(Chi tiết Quy hoạch cột ăng ten phát triển mới theo Phụ lục 4 đính kèm).

3.3. Định hướng đến năm 2025

Phát triển mới loại ăng ten không cồng kềnh (A1) trong các khu đô thị, tại các thị xã, thành phố; chuyển đổi 100% các cột ăng ten cồng kềnh A2a do Viễn thông Bình Dương là chủ sở hữu sang ăng ten không cồng kềnh (A1).

4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

Đến năm 2020: Phát triển hạ tầng mạng cáp ngầm tại 38 tuyến đường thuộc các khu vực thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 về việc ban hành Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020.

Tổng chiều dài công trình ngầm: 176.128 mét.

Tổng số cột treo cáp trồng mới: Không.

Định hướng đến năm 2025: Phát triển hạ tầng cáp quang trên địa bàn toàn tỉnh đến trung tâm xã, đảm bảo 100% UBND cấp xã có hạ tầng cố định băng rộng. 100% các tuyến cáp mạng ngoại vi trong khu vực đô thị được thi công ngầm.

(Chi tiết Quy hoạch cột treo cáp và hạ tầng ngầm theo Phụ lục 5 đính kèm).

IV. DANH MỤC DỰ ÁN

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

1.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Thời gian thực hiện: 2018 - 2019.

- Hạng mục đầu tư: Xây dựng điểm giao dịch viễn thông (Đ1).

- Mức đầu tư: 800 triệu đồng/1 điểm.

- Đầu tư, cải tạo: 7 điểm.

- Tổng nguồn vốn: 5,6 tỷ đồng.

1.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Thời gian thực hiện: 2019 – 2020.

- Hạng mục đầu tư: Lắp đặt trạm thông tin đa năng.

- Mức đầu tư: 100 triệu đồng/1 điểm.

- Đầu tư: 45 điểm.

- Tổng nguồn vốn: 4,5 tỷ đồng.

2. Cột anten

2.1. Cột anten xây dựng mới

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác.

- Thời gian thực hiện: 2018 – 2020.

- Hạng mục đầu tư: đầu tư nhà, trạm, cột, ...

- Mức đầu tư: 500 triệu đồng/1 điểm.

- Đầu tư: 939 điểm.

- Tổng nguồn vốn: 469,5 tỷ đồng.

2.2. Cải tạo cột anten

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác.

- Thời gian thực hiện: 2018 – 2020.

- Hạng mục đầu tư: cải tạo, chuyển đổi, gia cố công trình.

- Mức đầu tư: 500 triệu đồng/1 điểm.

- Cải tạo: 186 điểm.

- Tổng nguồn vốn: 93 tỷ đồng.

3. Hệ thống cột treo cáp và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

3.1. Cải tạo chỉnh trang mạng cáp treo

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Thời gian thực hiện: 2018 – 2020.

- Hạng mục đầu tư: tối ưu, thu hồi cáp dư thừa, thay thế trụ nghiêng, bó gọn cáp.

- Mức đầu tư: 50 triệu đồng/1km.

- Đầu tư: 300 km.

- Tổng nguồn vốn: 15 tỷ đồng.

3.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

- Nguồn đầu tư: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Thời gian thực hiện: 2018 – 2020.

- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cống, bể cáp.

- Mức đầu tư: 1,5 tỷ đồng/1km.

- Đầu tư: 177 km.

- Tổng nguồn vốn: 265,5 tỷ đồng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch được phê duyệt của doanh nghiệp.

- Hướng dẫn, chỉ đạo doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thực tế và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.

- Giám sát và điều phối quá trình đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.

2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông giám sát việc thực hiện quy hoạch của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn.

- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để Viễn thông Bình Dương phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

3. Viễn thông Bình Dương

- Có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp đồng thời gửi về Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.

- Chấp hành nghiêm các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp không thống nhất về giá thuê, doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng các Sở, ngành giải quyết.

- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

- Phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.

- Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch cho Sở Thông tin và Truyền thông hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông - Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Dương, Giám đốc Viễn thông Bình Dương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Hưng

 
* Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
06/03/2018
Văn bản được ban hành
546/QĐ-UBND
06/03/2018
Văn bản có hiệu lực
546/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 01/01/2019
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ