Quyết định 470/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 470/QĐ-UBND về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ giao dịch theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 09/03/2018

Số hiệu: 470/QĐ-UBND Ngày ban hành: 09/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 09/03/2018
Địa phương ban hành: Phú Yên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Phú Yên Chủ tịch Hoàng Văn Trà

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 470/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH HẸN GIỜ GIAO DỊCH THEO YÊU CẦU CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

Căn cứ Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 149/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:

1. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước.

2. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại địa chỉ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Điều 2. Những quy định chung về thực hiện mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức:

1. Đây là mô hình tiện ích không bắt buộc, được cung ứng khi người dân, tổ chức có nhu cầu, trên nguyên tắc tự nguyện lựa chọn.

2. Cá nhân, tổ chức chọn mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ theo yêu cầu, vẫn phải chờ các cơ quan chức năng giải quyết hồ sơ theo thời hạn được quy định trong các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Cơ quan nhà nước không thu phí dịch vụ đối với yêu cầu hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước.

4. Cá nhân, tổ chức phải trả phí dịch vụ hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC tại địa chỉ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức cho nhân viên bưu chính; giá cước phí dịch vụ được tính theo mức giá cước do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

5. Mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại địa chỉ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua dịch vụ bưu chính công ích, chỉ được áp dụng đối với các thủ tục hành chính không bắt buộc người thực hiện thủ tục phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được giải quyết.

Điều 3. Cách thức thực hiện

1. Đối với mô hình hẹn giờ để hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước:

a) Thay vì chờ đợi đến lượt giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn một trong các hình thức như: gọi điện thoại; gửi tin nhắn đến số điện thoại hoặc địa chỉ e-mailcủa cơ quan nhà nước (được cơ quan nhà nước công bố) trong giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần để cung cấp các thông tin về họ tên, số điện thoại, tên thủ tục hành chính, nội dung cần giao dịch, dự kiến ngày giờ giao dịch. Chi phí cá nhân, tổ chức chi trả cho cuộc gọi, nhắn tin hẹn giờ với cơ quan nhà nước được tính như cước cuộc gọi, nhắn tin thông thường (nếu có), không trả phí phục vụ.

b) Chậm nhất trong vòng 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin, cơ quan giao dịch có trách nhiệm kiểm tra thông tin, xác nhận lịch hẹn giao dịch. Thời gian hẹn giao dịch là trong giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần. Trường hợp thời gian mà cá nhân, tổ chức yêu cầu chưa phù hợp thì cơ quan giao dịch có thể xác định lại giờ hẹn nhưng không được quá 01 ngày làm việc, trước hoặc sau thời gian cá nhân, tổ chức yêu cầu.

c) Đến giờ hẹn, công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan giao dịch có trách nhiệm ngừng việc tiếp nhận hồ sơ theo số thứ tự tại quầy giao dịch để thực hiện giao dịch với cá nhân, tổ chức đã hẹn giờ. Trường hợp cá nhân, tổ chức đến quầy giao dịch đúng giờ hẹn nhưng lúc đó công chức, viên chức đang giao dịch với cá nhân, tổ chức khác thì đợi đến khi hết lượt giao dịch đó. Thông tin về việc hẹn giờ giao dịch hành chính với cá nhân, tổ chức được hiển thị tại màn hình tivi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu có) để các cá nhân, tổ chức đến liên hệ giao dịch trực tiếp được biết.

d) Trường hợp đến giờ hẹn, người dân, tổ chức không đến thực hiện giao dịch thì sau 10 phút kể từ thời gian hẹn thì lịch hẹn này được hủy.

2. Đối với mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại địa chỉ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua dịch vụ bưu chính công ích:

a) Thay vì chờ đợi đến lượt giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn một trong các hình thức như: gọi điện thoại; gửi tin nhắn đến số điện thoại hoặc địa chỉ e-mail của cơ quan nhà nước (được cơ quan nhà nước công bố) để cung cấp các thông tin về họ tên, số điện thoại, địa chỉ hẹn giao dịch, tên thủ tục hành chính, nội dung cần giao dịch, dự kiến ngày giờ giao dịch. Chi phí cá nhân, tổ chức chi trả cho cuộc gọi, nhắn tin hẹn giờ với cơ quan nhà nước được tính như cước cuộc gọi, nhắn tin thông thường (nếu có), không trả phí phục vụ.

b) Các cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin của cá nhân, tổ chức và cung cấp thông tin đến hệ thống bưu chính công ích trên địa bàn để nhân viên bưu điện trực tiếp trao đổi, hẹn giờ cụ thể và đi đến địa chỉ hẹn giao dịch để hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ theo yêu cầu.

c) Quy trình tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích được thực hiện theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, địa phương đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử và niêm yết Danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ giao dịch theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức và cách thức thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, địa phương mình. Đồng thời, tiếp tục rà soát để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) bổ sung, điều chỉnh Danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ giao dịch theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức và cách thức thực hiện cho phù hợp. Chủ động phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích để thống nhất triển khai thực hiện các công việc có liên quan; thống nhất mức cước phí dịch vụ hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC tại địa chỉ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức để thông báo cho cá nhân, tổ chức biết, sử dụng.

2. Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên, Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ phổ biến, tuyên truyền mục đích, nội dung và cách thức thực hiện mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả giải quyết hồ sơ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức đến đông đảo cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.

3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp các đề nghị của các cơ quan, địa phương, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh Danh mục thủ tục hành chính thực hiện mô hình hẹn giờ giao dịch theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức và cách thức thực hiện cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu của thực tiễn.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Trà

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/03/2018
Văn bản được ban hành
470/QĐ-UBND
09/03/2018
Văn bản có hiệu lực
470/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành năm 2018

Ban hành: 06/11/2018
Hiệu lực: 16/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1852/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xuất nhập khẩu

Quyết định 1852/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ