ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 94/QĐ-VPCP ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ năm 2018;
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT TTHC TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 391/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Nhiệm vụ |
Kết quả công việc |
Cơ quan, đơn vị Chủ trì và phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
I |
Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo công tác kiểm soát TTHC |
|||
1 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018. |
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018. |
Văn phòng UBND Tỉnh. |
Quý I/2018 |
2 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, hướng dẫn của Cục kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ. |
Các văn bản chỉ đạo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND Tỉnh; các sở ngành, địa phương |
Thường xuyên năm 2018 |
3 |
Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; các báo cáo đột xuất, báo cáo theo chuyên đề, ngành lĩnh vực về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
Báo cáo về tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Văn phòng UBND Tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên năm 2018 |
II |
Công tác tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
|
Tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách TTHC. |
Tổ chức Hội nghị tập huấn trực tuyến cho đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ đầu mối được phân công trực tiếp theo dõi công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp cấp xã. |
Quý II/2018 |
III |
Công tác truyền thông về cải cách hành chính và công tác kiểm soát TTHC |
|||
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. Trong đó tập trung các nội dung trọng tâm, gồm: + Đổi mới cách thức giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các Trung tâm hành chính công và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp xã; + Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08/12/2017 của Tỉnh ủy; Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ... + Các mô hình mới, cách làm hay, các gương điển hình liên quan đến công tác cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương. |
- Tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến trong thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thông tin về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC tại các cơ quan, đơn vị. - Các chuyên trang, chuyên mục về công tác CCHC, kiểm soát TTHC; tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính..., |
Sở Thông tin và Truyền thông. - Đài Phát thanh và Truyền hình Tỉnh, - Báo Quảng Ninh và các cơ quan thông tấn báo chí. - Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
Thường xuyên năm 2017 |
2 |
Huy động các cơ quan báo chí tuyên truyền, mở chuyên mục về công tác kiểm soát TTHC, đơn giản hóa TTHC; kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ tại các Trung tâm hành chính công trên các báo, đài |
- Viết tin bài về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
|
IV |
Công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính |
|||
1 |
Xây dựng Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát việc thực hiện TTHC tại các sở, ban, ngành, Trung tâm hành chính công thuộc Tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Kế hoạch của UBND Tỉnh về kiểm tra công tác CCHC, kiểm soát TTHC năm 2018. - Thông báo kết luận kiểm tra |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh và các sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính. |
Quý II, III/2018 |
2 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC, kiểm soát thủ tục hành chính tại một số sở, ngành và địa phương (Có kế hoạch và danh sách riêng). |
Đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính; thực hiện các quy định về TTHC trên địa bàn của Tỉnh; đề xuất UBND Tỉnh các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ cương hành chính. |
||
V |
Công bố, công khai quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Tỉnh |
|||
1 |
Công bố các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ (thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; gồm cả 3 cấp: cấp Tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Trung ương và của Tỉnh. |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND Tỉnh |
Các sở, ban, ngành chủ động thực hiện hoặc chủ trì phối hợp UBND cấp huyện thực hiện (trường hợp trình công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã). |
Thường xuyên năm 2018 |
2 |
Cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Văn bản đề nghị Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC) công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Văn phòng UBND Tỉnh. |
Thường xuyên năm 2018 |
3 |
Tiếp tục rà soát, cung cấp các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và mức độ của dịch vụ; danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện được công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định; Văn bản về việc công khai danh mục TTHC thực hiện và danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành |
Thường xuyên năm 2018 |
4 |
Công khai TTHC tại các Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh, cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp xã và tại nơi tiếp nhận giải quyết TTHC. |
Niêm yết công khai Danh mục và nội dung TTHC theo các Quyết định công bố của UBND Tỉnh tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh, cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp xã và tại nơi tiếp nhận giải quyết TTHC. |
- Các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thường xuyên năm 2018 |
VI |
Công tác rà soát quy định, thủ tục hành chính thực hiện đủ 4 bước: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại các Trung tâm hành chính công của Tỉnh |
|||
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
|||
1 |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành |
Trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC đủ điều thực hiện đủ 4 bước: tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công. |
Trung tâm hành chính công tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan |
Quý I, II/2018 |
2 |
TTHC thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh |
Trình UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh ủy quyền phê duyệt TTHC. |
Trung tâm hành chính công tỉnh |
Quý I, II/2018 |
3 |
TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan Trung ương |
Báo cáo các Bộ, ngành Trung ương đề nghị phân cấp ủy quyền phê duyệt TTHC. |
Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có TTHC đề nghị phân cấp, ủy quyền giải quyết. |
Quý I, II/2018 |
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện được thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã |
|||
1 |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Quyết định phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC của các sở, ngành cho địa phương thực hiện |
Các sở, ban, ngành có TTHC có đủ điều kiện phân cấp thực hiện chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện |
Quý I, II/2018 |
2 |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện. |
Quyết định phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã |
UBND cấp huyện; các phòng ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện |
Quý I, II/2018 |
VII |
Thực hiện đánh giá tác động các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Tỉnh (trường hợp được Luật giao) |
|||
1 |
Đánh giá tác động các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trong trường hợp Tỉnh được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC) |
Lập hồ sơ lấy ý kiến đối với tác động của các quy định về TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh được giao chủ trì soạn thảo. |
Thường xuyên năm 2018 |
2 |
Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC. |
Văn bản tham gia ý kiến. |
Văn phòng UBND Tỉnh. |
Thường xuyên năm 2018 |
3 |
Tham vấn ý kiến các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC. |
Tổ chức hội thảo, các cuộc họp chuyên đề về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách TTHC |
Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan |
Tổ chức họp tham vấn khi có yêu cầu. |
4 |
Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Kết quả thẩm định về TTHC trong báo cáo thẩm định văn bản QPPL theo Điều 11 NĐ 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. |
Văn phòng UBND Tỉnh. |
Thường xuyên năm 2018 |
VIII |
Huy động các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
1 |
Tổ chức tiếp nhận và phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước. |
Phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định và chuyển các phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND Tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị. |
Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thường xuyên năm 2018 |
2 |
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Xử lý phản ánh kiến nghị theo quy định, gửi kết quả xử lý cho Văn phòng UBND Tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh. |
Các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thường xuyên năm 2018 |
IX |
Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện tử trong công tác kiểm soát TTHC |
|||
1 |
Đẩy mạnh tiến độ xây dựng Chính quyền điện tử; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm phục vụ hành chính công của Tỉnh; |
Thực hiện giải quyết TTHC tại các Trung tâm phục vụ hành chính công gắn với việc ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyển tối thiểu 80% ở mức độ 3, mức độ 4; có ít nhất 10% số hồ sơ của người dân, doanh nghiệp được nộp, xử lý trực tuyến. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan. - Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thường xuyên năm 2018 |
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại cấp Tỉnh, cấp huyện, cấp xã; tiếp tục nâng cấp trang tin về TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh. |
Tổ chức thực hiện tạo đường truyền kết nối Cổng dịch vụ công Quốc gia và thực hiện các dịch vụ công trực tuyển từ Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Cổng thông tin thành phần của các sở, ban, ngành, địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Ban Quản lý Dự án Xây dựng chính quyền điện tử Tỉnh |
Thường xuyên năm 2018 |
3 |
Tích cực tuyên truyền về Chính quyền điện tử, hoạt động của các Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp xã |
Hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp về cách thức giải quyết TTHC, được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Thường xuyên năm 2018 |