Quyết định 318/QĐ-BKHCN lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 318/QĐ-BKHCN về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/02/2018

Số hiệu: 318/QĐ-BKHCN Ngày ban hành: 12/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ trưởng Chu Ngọc Anh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 318/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 126/NQ-CP NGÀY 29/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 21/8/2006 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12/5/2009 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, TTra.

BỘ TRƯỞNG




Chu Ngọc Anh

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 126/NQ-CP NGÀY 29/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Ngày 29/11/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 126/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) đến năm 2020 (Nghị quyết số 126/NQ-CP) Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu được giao tại Nghị quyết số 126/NQ-CP.

2. Xác định những nhiệm vụ cần làm ngay, những nhiệm vụ thường xuyên và những việc theo lộ trình cụ thể; phân công rõ trách nhiệm, quyền hạn đối với từng đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP.

Việc tổ chức triển khai Nghị quyết nêu trên phải thường xuyên, kiên trì gắn với trách nhiệm của người đứng đầu và từng cán bộ, công chức, viên chức, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, thực sự tiên phong, gương mẫu.

3. Việc thực hiện Kế hoạch hành động này là cơ sở để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 21/8/2006 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

II. CÁC NHÓM NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ

- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ phải xác định công tác PCTN là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng, cấp bách để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo. Tiếp tục tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Trung ương 3 khóa X, Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị; Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03/02/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo, định hướng cung cấp thông tin tuyên truyền PCTN. Gắn công tác PCTN với việc thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay và Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đn Đảng; ngăn chặn, đy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ phải gương mẫu, quyết liệt, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN; chủ động phòng ngừa, phát hiện và xử lý các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng và các hành vi bao che, dung túng, cản trở việc chng tham nhũng, nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.

- Nghiên cứu, phối hợp hoàn thiện quy định về tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng. Trong đó, quy định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức theo dõi, đánh giá, công khai tình hình tham nhũng và kết quả PCTN.

- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm việc báo cáo thực hiện công tác PCTN của đơn vị và coi đây là một trong những tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm. Cán bộ, công chức, viên chức phải gương mẫu thực hiện nghiêm quy định của Đảng và Nhà nước về PCTN với phương châm: Cán bộ phải gương mẫu hơn nhân viên, cán bộ giữ chức vụ càng cao càng phải gương mẫu.

2. Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chức, viên chức; hoàn thiện, thực hiện nghiêm các quy định về công tác tổ chức, cán bộ

- Khẩn trương rà soát, bổ sung, khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác tổ chức, cán bộ. Thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng; quy định cụ thể, rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức, cá nhân, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống trong hoạt động quản lý. Quy định chức trách của từng vị trí công tác, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công vụ, công chức, nhất là việc thực hiện quy tắc ứng xử, những việc cán bộ, công chức không được làm, trách nhiệm giải trình, việc thực thi công vụ. Tăng thẩm quyền và trách nhiệm người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác cán bộ dưới quyền để kiểm điểm, xác minh, kết luận khi có dấu hiệu tham nhũng.

- Thực hiện nghiêm việc xử lý, điều chuyển, miễn nhiệm, thay thế cán bộ lãnh đạo, quản lý có biểu hiện tham nhũng gây nhiều dư luận. Khắc phục những hạn chế của việc chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng; không bố trí, đề bạt, bổ nhiệm những người có quan hệ gia đình cùng làm một số công việc, lĩnh vực nhạy cảm dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính; hoàn thiện các quy định xây dựng nền công vụ minh bạch, liêm chính, phục vụ.

- Kiên quyết thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp lại bộ máy, tinh giản biên chế, đồng bộ với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

3. Kiểm soát tài sản, thu nhập; tăng cưng công khai, minh bạch trong thực thi công vụ

- Thực hiện việc công khai, minh bạch trong hoạt động cơ quan, đơn vị theo các nội dung được quy định tại Luật PCTN và các văn bản có liên quan theo hướng công khai, minh bạch trong hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN), đặc biệt trong công tác xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN; việc quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, các khoản hỗ trợ, viện trợ, đầu tư, các khoản thu từ hoạt động KH&CN.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ trong việc công khai, minh bạch các hoạt động gắn với việc thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giao.

- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn liền với việc mở rộng các biện pháp phòng ngừa như xác minh, kiểm tra công khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Bộ. Đồng thời, áp dụng kịp thời các biện pháp thu hồi tài sản do tham nhũng mà có trong quá trình thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.

4. Hoàn thiện thể chế về quản lý kinh tế - xã hội; bảo đm hiệu lực, hiệu quả của công tác PCTN

Thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước trong lĩnh vực KH&CN có nội dung, cơ chế về PCTN theo hướng công khai, minh bạch nhằm loại bỏ, sửa đổi những văn bản không còn phù hợp với thực tiễn quản lý của ngành và xác định đây là khâu quan trọng cho công tác đấu tranh PCTN và cải cách hành chính của Bộ.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong phạm vi quản lý nhà nước

- Thường xuyên tổ chức tự kiểm tra trong nội bộ việc chấp hành pháp luật để kịp thời phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng theo quy định. Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ động tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức do mình quản lý nhằm ngăn ngừa và kịp thời phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật.

- Triển khai thanh tra hành chính và thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN đi với các đơn vị thuộc Bộ theo Kế hoạch đã được phê duyệt hằng năm.

- Tăng cường công tác rà soát, xử lý sau thanh tra; các kết luận thanh tra, kiến nghị, quyết định xử lý cần phải được đôn đốc thực hiện nghiêm túc hoặc kiểm tra xử lý kịp thời đối với những đơn vị, cá nhân cố tình không thực hiện.

- Chú trọng công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đặc biệt quan tâm tới các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, tiêu cực liên quan đến công tác quản lý, điều hành của các đơn vị thuộc Bộ.

- Xử lý nghiêm minh mọi hành vi trù dập, trả thù người tố cáo tham nhũng hoặc lợi dụng việc tố cáo tham nhũng để gây mất đoàn kết nội bộ.

- Tăng cường máy móc, trang thiết bị kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu công việc; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành công việc của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác PCTN của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.

6. Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội

- Tạo mọi điều kiện để các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí thuộc Bộ phát huy vai trò trong các hoạt động PCTN, giao nhiệm vụ các Báo, Tạp chí, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN có kế hoạch cụ thể để tuyên truyền, phổ biến về công tác PCTN tới toàn thể cán bộ, công chức, người lao động thuộc Bộ.

- Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông về KH&CN nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ về biểu hiện, tác hại của tham nhũng và trách nhiệm của xã hội trong công tác PCTN; triển khai, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03/02/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo, định hướng cung cấp thông tin tuyên truyền PCTN.

7. Kiện toàn tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị có chức năng PCTN

Rà soát, đánh giá tình hình thực tiễn, kiện toàn Bộ phận đầu mối để triển khai, thực hiện công tác PCTN tại Bộ đạt kết quả.

Đổi mới phương thức hoạt động, tăng cường phương tiện làm việc của các cơ quan, đơn vị làm công tác PCTN. Xây dựng củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác PCTN tại Bộ và các đơn vị thuộc Bộ nhằm bảo đảm chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có bản lĩnh nghề nghiệp và tư cách đạo đức tt, không tham nhũng, tiêu cực.

8. Nội luật hóa các quy định của Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng phù hợp với điều kiện và pháp luật Việt Nam

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Công ước và pháp luật Việt Nam về PCTN cho cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức mục đích, nội dung cũng như ý nghĩa của việc thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

- Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước trong lĩnh vực KH&CN có nội dung, cơ chế về thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ

Nội dung các nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm tổ chức thực hiện và yêu cầu về thời hạn hoàn thành (có Phụ lục kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và các nhóm nhiệm vụ trọng tâm được giao trong Kế hoạch hành động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ KH&CN, các Bộ, ngành liên quan để xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công tại Kế hoạch hành động, cụ thể hóa các nhiệm vụ, công việc, kết quả để xây dựng chương trình công tác của đơn vị; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch hành động theo các kỳ thống kê quý, 06 tháng, 09 tháng và năm trong báo cáo định kỳ về công tác PCTN và gửi về Thanh tra Bộ tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ để gửi Thanh tra Chính phủ tổng hợp báo cáo Chính phủ.

2. Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Bộ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các đơn vị có liên quan định kỳ báo cáo Bộ để báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP.

3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán hằng năm theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch hành động được thực hiện hiệu quả./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 126/NQ-CP NGÀY 29/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 318/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Nội dung hoạt động cụ thể

Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Thời điểm hoàn thành

Hoàn thiện thể chế về quản lý kinh tế - xã hội; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chng tham nhũng

1

Ban hành mới thay thế Nghị định số 64/2013/NĐ-CP và Nghị định số 93/2014/NĐ-CP quy định xử phạt vi phm hành chính trong hot đng khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

Nghị định

Thanh tra Bộ

Tháng 5/2018

2

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

Nghị định

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Trình tháng 10/2017 (Đã tổng hợp, tiếp thu và giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đang hoàn thiện hồ sơ để trình Chính phủ ban hành Nghị định).

3

Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế đến năm 2020 định hướng đến 2030

Quyết định Thủ tướng Chính phủ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Đang xin ý kiến Bộ Tài chính đối với dự thảo Quyết định.

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
12/02/2018
Văn bản được ban hành
318/QĐ-BKHCN
12/02/2018
Văn bản có hiệu lực
318/QĐ-BKHCN

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị định 154/2018/NĐ-CP bãi bỏ Nghị định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm

Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 09/11/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3202/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn quốc gia về bình chữa cháy tự động kích hoạt

Quyết định 3202/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia về bình chữa cháy tự động kích hoạt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành năm 2018

Ban hành: 23/10/2018
Hiệu lực: 23/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
V

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BKHCN lĩnh vực Thể thao - Y tế

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BKHCN hợp nhất Thông tư liên tịch quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2584/QĐ-BKHCN lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải

Quyết định 2584/QĐ-BKHCN công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 06/09/2018

Ban hành: 06/09/2018
Hiệu lực: 06/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ