Quyết định 310/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 310/QĐ-UBND về Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 29/03/2018

Số hiệu: 310/QĐ-UBND Ngày ban hành: 29/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 29/03/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Kon Tum Chủ tịch Nguyễn Văn Hòa
UBND Tỉnh Kon Tum
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 310/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

Căn cứ Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 667/STC-TTr ngày 16/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT T
nh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thanh tra t
nh;
- Sở Tài chính
tỉnh;
- C
VP, Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT8
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

CHƯƠNG TRÌNH

HÀNH ĐỘNG VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 310/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA THỰC HÀNH TIẾT KIỆM (THTK), CHỐNG LÃNG PHÍ (CLP) NĂM 2018.

1. Mục tiêu

Đẩy mạnh THTK, CLP trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội; tập trung xây dựng và triển khai thực hiện quyết liệt các giải pháp để nâng cao hiệu quả THTK, CLP nhằm phát huy cao nhất mọi nguồn lực để đạt được các mục tiêu tăng trưởng, phát triển kinh tế, n định đời sống của nhân dân, bảo đm an sinh xã hội trên địa bàn tnh.

2. Yêu cầu

a) Đẩy mạnh việc THTK, CLP trong năm 2018 góp phần hoàn thành các ch tiêu chyếu về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đã đề ra tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Khóa XI và Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Ban hành chương trình hành động triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tnh về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.

b) THTK, CLP là trách nhiệm của các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức và cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ được giao, gn trách nhiệm của người đứng đầu và gn kết gia các ngành, lĩnh vực để tạo chuyển biến tích cực trong THTK, CLP;

c) THTK, CLP được tiến hành thường xuyên, liên tục ở mọi lúc, mọi nơi. Phải bám sát chủ trương, định hướng của Đảng, Nhà nước, gắn việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực và từng địa phương bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, không để ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức; tiến hành đồng bộ các hoạt động phòng chống tham nhũng, cải cách hành chính, tuyên truyền phbiến giáo dục pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn của ngành, cơ quan, đơn vị.

3. Nhiệm vụ trọng tâm

Xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP năm 2018 phải được coi là nhiệm vụ trọng tâm của các ngành, cơ quan, đơn vị và các địa phương. Đây là yếu tố quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội năm 2018 và tạo đà phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm 2016 - 2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XV và Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra. Để đạt được các yêu cầu đó, việc THTK, CLP trong năm 2018 cần triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:

a) Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh; đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp gn với xây dựng, nông thôn mới; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gn với công nghiệp chế biến. Thực hiện chống lãng phí trong sử dụng các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưng kinh tế trên 9% với cơ cấu kinh tế hợp lý. Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước đạt 2.191 tđồng; Tng kim ngạch xuất khẩu đạt 97 triệu USD, Thu nhập bình quân đu người trên 37 triệu đồng (1), triệt để tiết kiệm trong tiêu dùng, dành nguồn lực tích lũy cho đầu tư phát triển.

b) Quản lý cht chẽ thu chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thu đúng, thu đ, chng tht thu, giảm nợ đọng thuế. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước, chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo. Triệt để tiết kim chi ngân sách, lồng ghép các chính sách, xây dựng phương án tiết kiệm để thực hiện ngay từ khâu phân bdự toán và cả trong quá trình thực hiện; đảm bảo thực hiện tốt dự toán ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách phù hợp đáp ứng mục tiêu duy trì đà phục hồi tăng trưởng, quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội trong tình hình mới, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa chi thường xuyên, chi đầu tư và chi trả nợ. Thường xuyên rà soát tng thể các chế độ, chính sách đ bãi btheo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bãi bcác chính sách chưa thực sự cấp thiết.

c) Đẩy nhanh triển khai Kế hoạch số 1195/KH-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU ngày 24/02/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công đbảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.

d) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.

đ) Quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017. Chng lãng phí trong mua sm tài sản nhà nước thông qua việc triển khai đồng bộ, có hiệu quả mua sắm theo phương thức tập trung. Thực hiện trang bị và sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ và quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng do các cấp thẩm quyền ban hành.

e) Chống lãng phí trong sử dụng nguồn lực lao động, nâng cao chất lượng lao động, tăng hiệu suất, hiệu quả lao động đgóp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị; nâng t llao động qua đào tạo đạt 49%, giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3- 4% so với cuối năm 2017. Thực hiện rà soát, nâng cao cht lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gn với thực hin tinh giản biên chế theo Đề án được duyệt. Sắp xếp các đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.

g) Chống lãng phí trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, quản lý ô nhiễm môi trường thông qua việc thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch về sử dụng đt, quy hoạch tài nguyên nước, tài nguyên rừng, quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản đã được phê duyệt. Phấn đu đạt tỷ lệ che phủ rừng trong năm 2018 là 62,84%; tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.

h) Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập gn với lộ trình thực hiện tính đầy đủ giá dịch vụ sự nghiệp công; từng bước chuyn phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Kế hoạch số 2036/KH-UBND ngày 04/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

i) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Luật THTK, CLP, Chương trình tổng thể của Chính phủ về THTK, CLP và Chương trình THTK, CLP của tnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sự chuyển biến thực sự trong công tác THTK, CLP.

k) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ làm cơ sở cho THTK, CLP.

l) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu; thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xlý nghiêm vi phạm quy định v THTK, CLP; công khai kết quthanh tra, kiểm tra và kết quả xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIẾT KIỆM NĂM 2018 TRONG CÁC LĨNH VỰC

THTK, CLP được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực theo quy định của Luật THTK, CLP, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể sau:

1. Lĩnh vực quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên

a) Công tác quản lý, điều hành ngân sách

Thực hiện quản lý, điều hành ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ; Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình hành động triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, tập trung một số nhiệm vụ sau:

- Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là các lĩnh vực dễ phát sinh thất thoát, lãng phí. Triệt để tiết kiệm các khoản chi thường xuyên (không ktiền lương và các khoản có tính chất lương), nhất là các khoản chi mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền theo tinh thần triệt để tiết kiệm, đy mạnh khoán chi hành chính; đấu thầu, đặt hàng trong cung ứng dịch vụ công; thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khon tiền lương và có tính cht lương) của các cơ quan, đơn vị để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo lộ trình của Chính phủ trong năm 2018.

- Thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại các lĩnh vực chi, nhiệm vụ chi cho phù hợp với Chương trình số 28-CTr/TU ngày 24/02/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 1195/KH-UBND ngày 5/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo phù hợp khả năng cân đối ngân sách địa phương và định mức chi của giai đoạn 2017 - 2020. Giãn tiến độ hoặc dừng thực hiện một số khoản chi chưa thực sự cần thiết trong dự toán được giao, ưu tiên bố trí cho những nhiệm vụ cấp thiết, mang tính đột phá.

- Nâng cao sự chđộng, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ đhạn chế các cuộc họp không cn thiết, đảm bảo việc tổ chức lễ hội, ngày hội tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc, phong tục, tập quán của từng địa phương; phấn đấu tiết kiệm tối thiểu 12% các khoản kinh phí chi hội nghị, hội thảo, tọa đàm, chi tiếp khách, khánh tiết, tổ chức lễ hội, lkỷ niệm, sử dụng xăng xe, đin, nước, văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí; tiết kiệm tối thiểu 15% chi đoàn ra, đoàn vào, không bố trí đoàn ra trong chi thường xuyên các Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Rà soát các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định để ưu tiên bố trí nguồn lực đối với các chương trình, dự án thực sự cần thiết, hiệu quả, cắt giảm các chương trình, dự án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả.

- Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên đã có trong dự toán nhưng đến 30/6/2018 chưa phân bhoặc đã phân b nhưng chưa triển khai thực hiện (trừ trường hợp đặc biệt được cấp có thm quyn quyết định).

- Tiết kiệm triệt để kinh phí của đề tài nghiên cứu khoa học, không đề xuất, phê duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học có nội dung trùng lặp, thiếu tính khả thi. Từng bước chuyển việc bố trí kinh phí hoạt động thường xuyên sang thực hiện phương thức Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ nghiên cứu; thực hiện khoán kinh phí theo kết quả đầu ra và công khai minh bạch chi phí, kết qunghiên cứu.

- Sử dụng hiệu qu kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. Đầu tư ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục công lập cần có trọng điểm, đầu tư đến đâu đạt chuẩn đến đó, tránh bình quân, dàn trải, trong đó, tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập và tiếp tục kiên cố hóa trường học. Khuyến khích xã hội hóa đu tư phát triển trường chất lượng cao ở tất cả các cấp học.

- Tăng cường huy động các nguồn đu tư của xã hội cho y tế bên cạnh nguồn từ ngân sách nhà nước gắn với việc thực hiện giá dịch vụ y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. Mở rộng quyền tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; gắn việc điều chnh giá dịch vụ y tế với lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân, lộ trình cải cách tiền lương; thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí dịch vụ, bảo đảm phù hợp với trình độ chuyên môn, chất lượng dịch vụ ở từng tuyến và khả năng chi trả của nhân dân; minh bạch giá dịch vụ y tế, phân định rõ phần chi từ ngân sách nhà nước và phần chi của người sử dụng dịch vụ y tế. Thực hiện minh bạch, công khai và tăng cường quản lý các hoạt động khám, chữa bệnh để hạn chế, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện mua sắm tập trung đối với thuốc trong danh mục thuốc mua sắm tập trung.

b) Cơ cấu, sắp xếp đi mới cơ chế tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập

- Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường phân cấp và tăng, cường tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính trên cơ sở có tính đến đặc thù của từng loại hình dịch vụ, khả năng và nhu cầu thị trường, trình độ quản lý...

- Đy nhanh tiến độ triển khai cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ; và Kế hoạch số 2036/KH-UBND ngày 04/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó: Tập trung, nghiên cứu, xem xét ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; ban hành quy hoạch đơn vị sự nghiệp công lp; ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở chuyn sang cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật; Ngân sách nhà nước giảm cấp chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ, dành nguồn hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng chính sách trong sử dụng dịch vụ công, tạo nguồn cải cách tiền lương và tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao cht lượng dịch vụ công, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, phát huy mọi khả năng của đơn vị sự nghiệp để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội.

c) Từng bước thực hiện đổi mới phương thức quản lý ngân sách nhà nước theo kết quthực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phn cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa chi thường xuyên, chi đầu tư và chi trả nợ. Quản lý chặt chviệc ứng trước dự toán ngân sách và chi chuyn nguồn sang năm sau.

2. Lĩnh vực quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước

a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của Luật đầu tư công; bảo đảm thực hiện hiệu quả Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

b) Tăng cường các biện pháp THTK, CLP trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư để bảo đảm đầu tư tập trung, khắc phục cơ bản tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán. Triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2018 ngay từ những ngày đầu năm, không để tình trạng chậm giao vốn, chậm triển khai thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2018. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá đối với 100% kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.

c) Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc bit là nhng tổ chức, cá nhân gây chậm trviệc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 làm thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước (2). Tập trung xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng quy định của Luật đầu tư công và không đ phát sinh nợ mới.

d) Thực hiện tiết kiệm từ khâu quy hoạch, chủ trương đầu tư; tiến hành rà soát cắt giảm 100% các dự án không nm trong quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thu hồi đối với các dự án đã được cấp phép đu tư nhưng quá thời hạn quy định không triển khai thực hiện theo cam kết hoặc theo giấy phép; tạm dừng, cắt giảm các hạng mục công trình chưa thực sự cần thiết hoặc hiệu quả đầu tư thấp.

d) Tăng cường công tác rà soát, bảo đm 100% các chương trình, dự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công; việc phân b vn đầu tư công đảm bảo tuân thủ nguyên tc, tiêu chí, định mức phân bvốn đầu tư công và thứ tự ưu tiên theo quy định.

e) Chng lãng phí, nâng cao cht lượng công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án; hạn chế các nội dung phát sinh dẫn đến phải điều chnh thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình; phấn đấu thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường k tháng 9 năm 2016 (trừ các trưng hợp quy định tại Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vn đầu tư công).

g) Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án và thời hạn giải ngân, sử dụng vốn hiệu quả. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước.

h) Tăng cường đấu thầu rộng rãi, công khai theo quy định của Luật đấu thầu. Đẩy mạnh công tác kim toán, thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với tất cả các khâu trong quy trình đầu tư, đấu thu, nhất là đối với các dự án đầu tư công. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác giám sát các dự án đầu tư của nhà nước thông qua việc tăng cường công tác kiểm toán cũng như cơ chế giám sát của người dân, cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội đối với hoạt động đu tư công; làm rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu gây lãng phí, thất thoát.

i) Rà soát các dự án kéo dài nhiều năm, hiệu quả đầu tư thấp để có hướng xử lý; có biện pháp hoàn tạm ứng đối với các khoản tạm ứng quá hạn, có phương án xử lý dứt điểm các khoản tạm ứng của các dự án kéo dài nhiều năm, đơn vị quản lý đã giải thể. Thực hiện đúng quy định về hoàn trả tạm ứng đối với các dự án mới thực hiện.

k) Cắt giảm 100% việc tổ chức lễ động th, lễ khởi công, khánh thành các công trình xây dựng cơ bản, trừ các công trình quan trọng quốc gia; công trình dự án nhóm A; công trình có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh.

3. Công tác quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu

a) Qun lý chương trình mục tiêu quốc gia

- Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020: Thực hiện các chương trình mục tiêu được phê duyệt theo đúng nguyên tc, tiêu chí và định mức phân bvốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị quyết số H"> 1023/NQ-UBTVQH ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh(3).

- Đối với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: Thực hiện các chương trình mục tiêu được phê duyệt theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số g"> 12/2017/QĐ-TTg, ngày 22/4/2017 của Thtướng Chính phủ(4).

b) Quản lý các chương trình mc tiêu

Thực hiện các chương trình mục tiêu được phê duyệt theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Nghị quyết s1023/NQ-UBTVQH ngày 28/8/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

4. Lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ, tài sản công

a) Qun lý, sử dụng đất đai, nhà công vụ, trụ sở làm việc

- Đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ giao cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức phải được qun lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quvà bảo đảm thực hành tiết kiệm; nâng cao hiệu suất sử dụng nhà công vụ, thu hồi 100% nhà công vụ sử dụng không đúng mục đích, không đúng đi tượng, đi tượng hết thời gian sử dụng nhà công vụ theo quy định.

- Tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Luật đất đai, quy hoạch sử dụng đất và các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng đất. Thực hiện nghiêm việc xử lý, thu hồi các diện tích đất đai, mặt nước sử dụng không đúng quy định của pháp luật, sử dụng đất sai mục đích, sai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả, b hoang hóa và ln chiếm đất trái quy định.

- Tổ chức sp xếp lại, xử lý tài sản công bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sn công; xử lý tài sản dôi dư tạo nguồn tài tài chính để bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác.

b) Quản lý mua sắm mới xe ô tô, tài sn, trang thiết bị

- Hạn chế mua sắm xe ô tô (trừ xe ô tô chuyên dùng) và trang thiết bị đắt tiền; việc mua sm mới xe ô tô chđược thực hin sau khi hoàn thành việc rà soát, sp xếp lại sxe ô tô hiện có theo tiêu chun, định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định; số xe ô tô dôi dư sau khi sắp xếp, điều chuyển (nếu có) thực hiện bán theo quy định đ thu tin nộp ngân sách nhà nước; không bổ sung nguồn kinh phí ngoài dự toán, k cnguồn tăng thu ngân sách nhà nước đmua xe ô tô; tiếp tục nghiên cu xây dựng phương án và lộ trình thực hiện khoán xe ô tô công đối với một số chức danh theo quy định và có sự thống nhất chung giữa các địa phương trên cả nước.

- Thực hiện mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ quy định. Trình tự, thủ tục mua sắm tài sản nhà nước phi bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về đu thu, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Tài sản sau khi mua sắm phải hạch toán, báo cáo và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Thực hiện việc mua sắm theo phương thức tập trung đối với nhng hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải mua sm tập trung theo quy định của cấp thẩm quyền(5);

- Thực hiện xử lý kịp thời tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước sau khi dự án kết thúc theo đúng quy định của pháp luật.

5. Lĩnh vực quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản

a) Đẩy mạnh việc điều tra, đánh giá tiềm năng, trlượng, hoàn thiện quy hoạch và tăng cường qun lý, giám sát, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên. Việc khai thác mới tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện đấu thầu công khai, minh bạch và theo đúng quy định hiện hành.

b) Việc thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sn gắn với chế biến, tạo sản phẩm có giá trị kinh tế cao và sử dụng hiệu quả. Cân đối giữa khai thác và dự trkhoáng sản, phát triển bền vững công nghiệp khai khoáng gắn với bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh; hạn chế tối đa xuất khu nguyên liệu thô.

c) Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, nhất là rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, phấn đấu đạt tlệ che phủ rừng trong năm 2018 là 62,84%(6).

d) Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo và các nguyên liệu, vật liệu mới, thân thiện với môi trường; đẩy mạnh nghiên cứu và xây dựng các dự án sử dụng công nghệ tái chế nước thi và cht thi.

đ) Xử lý có kết quả các cơ sở sdụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhim môi trường nghiêm trọng; tăng cường thanh tra, kim tra, đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép và quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản.

e) Tăng cường bảo vệ nguồn nước và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh; bảo đảm tính bn vng, hiệu quả trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thực hiện các biện pháp cụ thể phát triển bền vững tài nguyên nước.

6. Lĩnh vực quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

a) Thực hiện nghiêm việc quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 27/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Từng bước đổi mới cơ chế tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo mô hình tự bảo đảm chi phí hoạt động.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lcho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật phi phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chi thực hiện khi quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách đáp ứng đủ các điều kiện sau: Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lp; có nguồn thu, nhiệm vụ chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.

6. Lĩnh vực quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách 7. Lĩnh vực quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp

a) Thực hiện triệt để tiết kiệm năng lượng, vật tư, chi phí đầu vào; ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của hàng hóa, tiết kim chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, phải đăng ký và thực hiện tiết giảm chi phí quản lý (từ 5% trở lên); trong đó, tiết giảm tối đa chi phí qung cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, chi chiết khấu thanh toán, chi phí năng lượng.

b) Tập trung phát triển các ngành, lĩnh vực kinh doanh chính, đẩy mạnh thoái vốn đầu tư ngoài ngành theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và hướng dẫn tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vn, tài sản tại doanh nghiệp; chấm dứt tình trạng đầu tư dàn trải, bảo đảm đầu tư có hiệu quả.

c) Đi mới mô hình và nâng cao hiệu quả giám sát tài chính doanh nghiệp; chủ động đổi mới, áp dụng công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất, quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

d) Tăng cường giám sát, kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước. Kiên quyết thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà nhà nước không cần nm githeo cơ chế thị trường, tạo cơ hội cho doanh nghiệp khu vực tư nhân phát triển. Thực hiện Chính phủ đin tử đ công khai, minh bạch nhm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng; công khai các quy trình, thủ tục hành chính.

8. Quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước

a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán trit và triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của Tỉnh y, Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế; rà soát cắt giảm biên chế và kinh phí khi thực hiện các Chương trình 51, Chương trình 53 của Ban Chp hành Đảng bộ tnh thực hiện Nghị quyết 18, 19 của Ban Chấp hành Trung ương về sp xếp tổ chức bộ máy.

b) Thực hin nghiêm túc chính sách tinh gin biên chế theo quy định của Chính phủ, đối với số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp dôi dư hàng năm do thực hiện tinh giản biên chế và ngh hưu đúng tui, thôi việc, tạm thời chưa thực hiện tuyển dụng mới công chức, viên chức đối với các chỉ tiêu này; thực hiện tinh gin biên chế đối với nhng cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (phm chất, năng lực, sức khỏe), đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng, trình tự, thời hạn giải quyết tinh giản biên chế.

c) Giổn định biên chế của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp đến hết năm 2018. Từ năm 2019, giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện khoán hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được Đng, Nhà nước giao.

d) Thực hiện quản lý chặt chẽ thời giờ lao động, kiểm tra, giám sát chất lượng và bảo đm hiệu qucông việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, công sở.

đ) Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quKế hoạch cải cách hành chính góp phần hoàn thành mục tiêu ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Nghiên cu các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, đơn giản hóa thủ tục hành chính, ci tiến chất lượng dịch vsự nghiệp công.

e) Rà soát và đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến các thủ tục tuyển dụng công chức, viên chức (thủ tục thi tuyn công chức, thủ tục xét tuyển dụng công chức, thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức), thủ tục thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức theo kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính hằng năm của Chính phủ và hướng dẫn, quy định của các bộ, ngành để bảo đảm giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, tiết kiệm kinh phí.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TIẾT KIỆM

1. Th trưng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp nhà nước trong phạm vi qun lý của mình có trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện các mục tiêu, ch tiêu THTK, CLP của năm 2018, triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thcác mục tiêu, chtiêu tiết kiệm cho từng lĩnh vực; phân công rõ ràng trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các mục tiêu, chtiêu tiết kiệm. Quy định kết quả THTK, CLP là tiêu chí đ đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và bnhiệm cán bộ, công chức, viên chức.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, đặc biệt là đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong THTK, CLP

a) Tiếp tục thông tin, phổ biến pháp luật về THTK, CLP và các ch trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến THTK, CLP thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị quán triệt, tập huấn đtuyên truyền, giáo dục sâu rộng đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong doanh nghiệp nhm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về mục tiêu, yêu cầu, ý nghĩa của công tác THTK, CLP. Qua đó nâng cao trách nhiệm, thống nhất nhận thức và hành động của từng cấp, từng ngành và mỗi cán bộ, công chức, viên chức đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, đơn vị trong THTK, CLP.

b) Kịp thời biu dương, khen thưởng những gương đin hình trong THTK, CLP; bảo vệ người cung cấp thông tin chống lãng phí. Tăng cường giáo dục phm chất, đạo đức và trách nhiệm công vụ; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong THTK, CLP. Nêu cao tinh thần trách nhiệm và vai trò của các cơ quan thông tấn, báo chí trong công tác tuyên truyền về THTK, CLP.

3. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện đối với tất cả các lĩnh vực THTK, CLP, trong đó, cn tập trung vào một số giải pháp sau:

a) Tổ chức điều hành dự toán ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, bảo đảm kỷ cương, kluật tài chính, ngân sách. Thực hiện có hiệu quả các lut thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước; tăng cường công tác thanh tra, kim tra thuế, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, kiên quyết xử lý, thu hồi nợ đọng thuế. Cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; tăng tỷ trọng thu nội địa, các khoản thuế trực thu trong tng thu ngân sách nhà nước để nâng cao tính bền vững của nguồn thu ngân sách, chủ động cân đối ngân sách nhà nước; cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, bố trí hợp lý cho chi đầu tư phát triển. Tăng cường giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nht là trong các lĩnh vực d phát sinh tht thoát, lãng phí. Xây dựng các tiêu chí, giám sát, đánh giá việc qun lý ngân sách theo kết quthực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015.

b) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong tất ccác lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội. Tiếp tục nâng cao hiệu qucông tác kiểm soát thủ tục hành chính, trong đó chú trọng việc thẩm định, rà soát các văn bn quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương, bãi bỏ các thủ tục hành chính gây trở ngại cho phát triển sản xuất, kinh doanh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

c) Rà soát các kế hoạch, dự án đầu tư ngay từ khâu đề xuất và quyết định chtrương đầu tư, tránh việc các dự án đầu tư không đạt hiệu quả Kinh tế - Xã hội, đầu tư dàn trải, hiệu quả sử dụng vn đầu tư thp; đổi mới việc phân b vn, tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành; thực hiện công khai thông tin các cơ quan, đơn vị có dự án chậm hoàn thành công tác quyết toán theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Tăng cường tính công khai, minh bạch, dân chủ và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thông qua việc nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp cung cấp cho xã hội, hoàn thiện chế độ thông tin báo cáo, công tác tài chính kế toán và trách nhiệm giải trình về kết qucủa các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.

d) Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất đai đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Thực hiện điều tiết một cách hợp lý giá trị tăng thêm từ đất do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tng đem lại. Hoàn thiện cơ chế, quy định của pháp luật và triển khai thực hiện triệt đphương thức khai thác quỹ đất hai bên đường khi đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật khác có liên quan.

e) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quyết toán các dự án đầu tư ở cp huyện, cấp xã nhằm nâng cao tiến độ và chất lượng công tác thanh quyết toán vn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước, hạn chế thất thoát ngân sách nhà nước.

g) Đẩy mạnh tái cơ cấu, nâng cao chất lượng quản trị và hiệu quả hoạt động ca doanh nghiệp nhà nước. Xử lý hành chính đi với lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước không nghiêm túc thực hiện hoặc thực hiện không có kết quả Đề án tái cơ cấu, cphần hóa, thoái vốn nhà nước và nhim vụ được giao trong qun lý, điều hành doanh nghiệp.

h) Tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động công vụ, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.

4. Tăng cường thực hiện công khai, nâng cao hiu quả giám sát THTK, CLP

a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải thực hiện công khai theo đúng quy định của pháp luật, nhất là công khai việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính được giao theo quy định. Khuyến khích thực hiện hình thức công khai trên trang thông tin điện tử nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm ngân sách (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật); Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi qun lý thực hiện các quy định về công khai, minh bạch đtạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát THTK, CLP; thực hiện công khai hành vi lãng phí, kết quả x lý hành vi lãng phí theo quy định.

b) Phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể để kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm về THTK, CLP. Đẩy mạnh giám sát đầu tư cộng đồng thông qua việc nâng cao hiệu quả của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường vai trò của người dân trong việc theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư.

5. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm quy định về THTK, CLP

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kim tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong các nh vực liên quan đến THTK, CLP. Các Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra cụ thể liên quan đến THTK, CLP trong đó:

a) Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc thanh tra, kim tra đối với nhng lĩnh vực, nội dung hoạt động dễ phát sinh thất thoát, lãng phí như:

- Cơ chế điều hành và tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình có nguồn từ ngân sách nhà nước;

- Quản lý, sử dụng đất đai; tài nguyên thiên nhiên;

-nh hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

- Qun lý, s dng trụ sở làm vic, nhà công vụ, công trình phúc lợi và dịch vụ công cộng;

- Quản lý, sử dụng, kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình mục tiêu; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

- Mua sm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại; trang thiết bị làm việc; trang thiết bị y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh phục vụ hoạt động của các cơ sở y tế do ngân sách nhà nước cấp kinh phí;

- Quản lý kinh phí xây dựng chương trình, giáo trình và sách giáo khoa.

b) Thủ trưởng các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra tại đơn vị mình và chỉ đạo công tác kim tra, tự kiểm tra của đơn vị cấp dưới trực thuộc.

c) Đối với nhng vi phạm được phát hiện trong công tác kim tra, thủ trưởng đơn vị phải kịp thời khắc phục, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền có biện pháp xử lý. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị đ xy ra lãng phí.

6. Đy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa qun lý; kiên quyết đấu tranh có hiệu quả đối với hành vi gây thất thoát, lãng phí; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trong THTK, CLP.

a) Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính của các cấp, các ngành gn với THTK, CLP trong các lĩnh vực; đẩy mạnh hiện đại hóa quản lý hành chính nhà nước gắn với đổi mới phương thức quản lý thông qua việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng thông tin điện thành chính của Chính phủ trên Internet, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là trong thực hiện các dịch vụ công đvừa rút ngắn thời gian thực hiện, giảm nhân lực quản lý, giảm chi phí xã hội, vừa tạo điều kiện phục vụ người dân và doanh nghiệp.

b) Triển khai có hiệu quả pháp luật về THTK, CLP; đề ra các biện pháp cthể đ tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm trong hoạt động công vụ; tăng cường các hình thức tiếp nhận thông tin phát hiện lãng phí và nghiêm túc xử lý các thông tin phát hiện lãng phí theo quy định.

c) Tăng cường phối hợp gia các S, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác THTK, CLP; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Đng, Nhà nước, Mặt trận Tquốc Việt Nam, các đoàn th đnâng cao hiệu quả THTK, CLP; phát huy vai trò giám sát của các tổ chức, đoàn thể trong cơ quan để kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm về THTK, CLP.

7. Thực hiện nghiêm các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước trong các năm qua; nghiêm túc khắc phục, rút kinh nghiệm những hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý tài sản, ngân sách Nhà nước mà Kim toán nhà nước đã kiến nghị.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Chương trình hành động về THTK, CLP năm 2018, Thtrưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị thuộc tnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức xây dựng Chương trình THTK, CLP năm 2018 của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương mình; chỉ đạo việc xây dựng Chương trình THTK, CLP năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Trong đó của mỗi cấp, mỗi ngành phải cụ thể hóa các mục tiêu, chtiêu tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí của cấp mình, ngành mình; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như những giải pháp, biện pháp cn thực hiện đđạt được mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm đã đặt ra.

2. Các Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, quán triệt các nội dung sau:

a) Xác định cụ thể trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện kim tra, kịp thời làm rõ lãng phí khi có thông tin phát hiện để xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý có hành vi lãng phí.

b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vic xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP trong năm 2018; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về THTK, CLP và việc thực hin Chương trình THTK, CLP trong phạm vi quản lý.

c) Đẩy mạnh việc hoàn thiện hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ làm cơ sở THTK, CLP; thực hiện công khai trong THTK, CLP, đặc biệt là công khai các hành vi lãng phí và kết quả xử lý hành vi lãng phí.

3. Chế độ báo cáo

a) Báo cáo theo đề cương và phụ lục s01, số 02, s 03 ban hành kèm theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật THTK, CLP.

b) Thời điểm lấy số liu báo cáo: Thực hiện Công văn số 56/HĐND-CTHĐ ngày 23/8/2016 của HĐND tỉnh và Công văn số 2156/UBND-NC ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc thng nhất thời đim lấy số liệu báo cáo trình kỳ họp HĐND tỉnh.

c) Thời gian gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm, thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30/4/2018. Đối với báo năm, thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30/10/2018. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả THTK, CLP 6 tháng đầu năm, cả năm để trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp định kỳ và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.

4. Chủ tịch, Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập có trách nhiệm tổ chức xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP năm 2018 của đơn vị mình, đảm bảo phù hợp với Chương trình THTK, CLP của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó, cụ thể hóa các mục tiêu, chtiêu tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vn và tài sản của Nhà nước; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm và những giải pháp, biện pháp cần thực hiện để đạt được mục tiêu, chtiêu tiết kiệm đã đặt ra trong năm 2018.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo gửi Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.



(1) Nghị Quyết s27/2017/NQ-ND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tnh khóa XI, khọp th5 về Phương hưng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018.

(2) Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ v nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.

(3) Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quc hội về ban hành ngun tắc, tiêu chí và định mức phân bvốn đu tư phát triển nguồn NSNN giai đon 2016-2020; Quyết định s 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định ngun tc, tiêu chí, định mức phân bvốn ngân sách trung ương và t l vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vng giai đon 2016 - 2020; Nghị quyết s 12/2017/NQ-HĐND, ngày 21/7/2017 của Hi đng nhân dân tnh về ban hành quy định ngun tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Gim nghèo bn vng giai đoạn 2016 - 2020.

(4) Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg, ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ v ban nh nguyên tắc, tiêu chí, định mc phân bổ vốn ngân sách trung ương và t l vn đi ng của ngân sách đa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.

(5) Nghị định 151/2017/NĐ-CT ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một sđiều của Luật Qun lý, sử dụng tài sản công.

(6) Nghị quyết số HĐ"> 27/2017/NQ-ND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tnh khóa XI, khọp th5 về Phương hướng, nhim vụ kinh tế - xã hội năm 2018.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/03/2018
Văn bản được ban hành
310/QĐ-UBND
29/03/2018
Văn bản có hiệu lực
310/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản số hiệu Luật đấu thầu 2013 Văn bản số hiệu Luật đất đai 2013 Văn bản số hiệu Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2013 tăng cường đẩy mạnh quyết toán vốn đầu tư dự án vốn Nhà nước Văn bản số hiệu Luật Đầu tư công 2014 Văn bản số hiệu Luật Quản lý sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 Văn bản số hiệu Nghị định 16/2015/NĐ-CP cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập Văn bản số hiệu Luật ngân sách nhà nước 2015 Văn bản số hiệu Chỉ thị 22/CT-TTg 2015 quản lý quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước Văn bản số hiệu Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 nguyên tắc tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách 2016 2020 Văn bản số hiệu Kế hoạch 2036/KH-UBND thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Kon Tum Văn bản số hiệu Quyết định 40/2015/QĐ-TTg nguyên tắc tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Văn bản số hiệu Nghị định 91/2015/NĐ-CP đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp Văn bản số hiệu Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND nguyên tắc tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Kon Tum Văn bản số hiệu Nghị định 141/2016/NĐ-CP cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực sự nghiệp kinh tế Văn bản số hiệu Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Văn bản số hiệu Quyết định 48/2016/QĐ-TTg vốn ngân sách trung ương tỷ lệ vốn đối ứng giảm nghèo 2016 2020 Văn bản số hiệu Quyết định 12/2017/QĐ-TTg phân bổ tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách xây dựng nông thôn mới 2016 2020 Văn bản số hiệu Luật Quản lý sử dụng tài sản công 2017 Văn bản số hiệu Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ vốn ngân sách Giảm nghèo bền vững Kon Tum Văn bản số hiệu Nghị quyết 70/NQ-CP 2017 nhiệm vụ giải pháp tiến độ thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công Văn bản số hiệu Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ kinh tế xã hội Kon Tum Văn bản số hiệu Nghị định 151/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý sử dụng tài sản công Văn bản số hiệu Quyết định 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị Văn bản số hiệu Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại tài sản công Văn bản số hiệu Nghị quyết 01/NQ-CP 2018 giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Văn bản số hiệu Quyết định 62/QĐ-UBND 2018 thực hiện kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành ngày 08/08/2018

Ban hành: 08/08/2018
Hiệu lực: 08/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2170/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm ngành tư pháp năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 03/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum ban hành ngày 31/07/2018

Ban hành: 31/07/2018
Hiệu lực: 10/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ