Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An ban hành ngày 05/06/2018

Số hiệu: 31/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 05/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/06/2018
Địa phương ban hành: Long An Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giao thông, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Long An Chủ tịch Trần Văn Cần

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 05 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 50/2014//TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1173/TTr-SGTVT ngày 17/3/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An.

Giá dịch vụ sử dụng đò, phà này áp dụng cho các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Long An.

3. Đối tượng được miễn giá dịch vụ sử dụng đò, phà

- Thương binh, bệnh binh, người khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật), học sinh trong những ngày đến trường (bao gồm cả người điều khiển và phương tiện đi lại), trẻ em dưới 10 tuổi.

- Các loại xe ưu tiên: Xe cứu thương; cứu hỏa; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường.

Điều 2. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An

1. Khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

TT

Đối tượng khách hàng

Đơn vị tính

Khung giá

1

Hành khách đi bộ

Đồng/lượt

1.000 - 2.000

2

Hàng hóa

Đồng/lượt

1.000 - 2.000

2.1

Hàng hóa từ 50kg trở xuống

1.000

2.2

Hàng hóa trên 50kg

2.000

3

Hành khách điều khiển + xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ

Đồng/lượt

2.000 - 3.000

4

Hành khách điều khiển + xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe có gắn động cơ tương tự

3.000 - 4.000

5

Hành khách điều khiển + xe ba bánh có gắn động cơ

4.000 - 6.000

6

Ô tô từ 9 chỗ trở xuống

23.000 - 35.000

7

Ô tô từ 10 đến 16 chỗ

28.000 - 45.000

8

Ô tô trên 16 đến 30 chỗ

39.000 - 65.000

9

Ô tô từ 31 chỗ trở lên

61.000 - 100.000

10

Ô tô chở hàng có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống

39.000 - 61.000

11

Ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn

61.000 - 100.000

12

Xe cơ giới thi công đường bộ

61.000 - 100.000

* Ghi chú:

- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên được áp dụng cho ban ngày. Từ 19 giờ 30 phút ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau được tăng không quá hai lần mức thu ban ngày.

- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.

2. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

STT

Đối tượng khách hàng

Đơn vị tính

Giá tối đa
(Đồng)

I

Cự ly nhỏ hơn 100m

 

 

1

Hành khách đi bộ

Đồng/lượt

1.000

2

Hàng hóa, cụ thể:

Đồng/lượt

2.000

2.1

Hàng hóa từ 50kg trở xuống

1.000

2.2

Hàng hóa trên 50kg

2.000

3

Hành khách điều khiển + xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ

Đồng/lượt

2.000

4

Hành khách điều khiển + xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe có gắn động cơ tương tự

3.000

5

Hành khách điều khiển + xe ba bánh có gắn động cơ

4.000

6

Ô tô từ 9 chỗ trở xuống

23.000

7

Ô tô từ 10 đến 16 chỗ

28.000

8

Ô tô trên 16 đến 30 chỗ

39.000

9

Ô tô từ 31 chỗ trở lên

61.000

10

Ô tô chở hàng có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống

39.000

11

Ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn

61.000

12

Xe cơ giới thi công đường bộ

61.000

II

Cự ly từ 100m đến dưới 500m

 

 

1

Hành khách đi bộ

Đồng/lượt

2.000

2

Hàng hóa, cụ thể:

Đồng/lượt

3.000

2.1

Hàng hóa từ 50kg trở xuống

2.000

2.2

Hàng hóa trên 50kg

3.000

3

Hành khách điều khiển + xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ

Đồng/lượt

3.000

4

Hành khách điều khiển + xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

4.000

5

Hành khách điều khiển + xe ba bánh có gắn động cơ

5.000

6

Ô tô từ 9 chỗ trở xuống

25.000

7

Ô tô từ 10 đến 16 chỗ

30.000

8

Ô tô trên 16 đến 30 chỗ

45.000

9

Ô tô từ 31 chỗ trở lên

65.000

10

Ô tô chở hàng có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống

45.000

11

Ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn

70.000

12

Xe cơ giới thi công đường bộ

70.000

III

Cự ly từ 500m đến dưới 1000m

 

 

1

Hành khách đi bộ

Đồng/lượt

2.000

2

Hàng hóa, cụ thể:

Đồng/lượt

4.000

2.1

Hàng hóa từ 50kg trở xuống

2.000

2.2

Hàng hóa trên 50kg

4.000

3

Hành khách điều khiển + xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ

Đồng/lượt

3.000

4

Hành khách điều khiển + xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

4.000

5

Hành khách điều khiển + xe ba bánh có gắn động cơ

6.000

6

Ô tô từ 9 chỗ trở xuống

35.000

7

Ô tô từ 10 đến 16 chỗ

45.000

8

Ô tô trên 16 đến 30 chỗ

65.000

9

Ô tô từ 31 chỗ trở lên

100.000

10

Ô tô chở hàng có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống

65.000

11

Ô tô chở hàng có trọng tải trên 3,5 tấn

100.000

12

Xe cơ giới thi công đường bộ

100.000

Ghi chú:

- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên được áp dụng cho ban ngày. Từ 19 giờ 30 phút ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau được tăng không quá hai lần mức thu ban ngày.

- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà thực hiện kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà của các đơn vị thu và báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Khi có biến động về giá nhiên liệu làm ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của đơn vị thu, cự li vận chuyển lớn hơn 1000m, Sở Giao thông Vận tải sẽ tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà cho phù hợp với điều kiện thực tế.

2. Đơn vị thu có trách nhiệm:

a) Đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý: Khi triển khai thu giá sẽ xem xét điều kiện của từng bến cụ thể mà áp dụng mức giá cụ thể nhưng phải nằm trong khung giá trên.

b) Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đò, phà tại nơi bán vé và trạm thu theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;

d) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật.

e) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá các quy định pháp luật có liên quan.

g) Định kỳ 6 tháng, các đơn vị cung ứng dịch vụ báo cáo kết quả hoạt động, tình hình cân đối thu – chi, đánh giá mức độ bù đắp chi phí phát sinh (nếu có) về Sở Giao thông vận tải và khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2018 và bãi bỏ Quyết định số 5617/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ GTVT (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;

- Cục Thuế tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
-
Phong KT;
- Lưu: VT, Sở GTVT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
05/06/2018
Văn bản được ban hành
31/2018/QĐ-UBND
15/06/2018
Văn bản có hiệu lực
31/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 44/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An ban hành ngày 14/09/2018

Ban hành: 14/09/2018
Hiệu lực: 28/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thể thao - Y tế

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 24/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại, Công nghệ thông tin

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Long An ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 2826/QĐ-UBND lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Xây dựng - Đô thị về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động Xây dựng được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An ban hành ngày 15/08/2018

Ban hành: 15/08/2018
Hiệu lực: 15/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ