ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 48/TTr-STC ngày 31/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
b) Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
- Ban Quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc bộ phận quản lý chợ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập (sau đây gọi là Ban Quản lý chợ).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
a) Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy.
b) Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
b) Việc thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.
c) Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức giá cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng phù hợp với từng vị trí bán hàng, quy mô, tính chất hoạt động của từng loại chợ trên địa bàn, nhưng mức giá tối đa không quá mức giá quy định tại Quyết định này.
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng, nhưng tối đa không được cao hơn mức giá đã được UBND tỉnh quyết định và có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Sở Công thương, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ trước khi ban hành quyết định giá để tổ chức thực hiện; đồng thời gửi quyết định giá cho Sở Công thương, Sở Tài chính và các ngành có liên quan.
3. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm niêm yết mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và thực hiện thu theo đúng giá đã niêm yết.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn; các đơn vị quản lý chợ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28 /02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Địa bàn thu giá dịch vụ |
Mức thu (đồng/m2/tháng) |
|
Chợ trên địa bàn thành phố, thị trấn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Giá thu đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ |
|
|
I |
Thành phố Lạng Sơn |
|
|
1 |
Chợ Giếng vuông: |
|
|
a |
Quầy tạp hóa |
|
|
|
- Quầy loại I |
120.000 |
|
|
- Quầy loại II |
100.000 |
|
b |
Quầy thực phẩm |
|
|
|
- Quầy loại I |
64.000 |
|
|
- Quầy loại II |
52.000 |
|
c |
Ki ốt |
120.000 |
|
II |
Huyện Chi Lăng. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn các xã: |
|
|
a |
Diện tích trong nhà |
|
9.000 |
b |
Diện tích ngoài trời |
|
7.000 |
III |
Huyện Hữu Lũng. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn: |
|
|
|
- Vị trí 1 |
48.000 |
|
|
- Vị trí 2 |
36.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn các xã: |
|
20.000 |
IV |
Huyện Cao Lộc. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn Cao Lộc: |
|
|
|
Vị trí 1 |
120.000 |
|
|
Vị trí 2 |
80.000 |
|
|
Vị trí 3 |
60.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn xã Gia Cát: |
|
|
|
Vị trí 1 |
|
60.000 |
|
Vị trí 2 |
|
50.000 |
|
Vị trí 3 |
|
40.000 |
3 |
Chợ trên địa bàn các xã còn lại |
|
20.000 |
V |
Huyện Lộc Bình. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn cửa khẩu Chi Ma |
|
|
|
Vị trí 1 |
120.000 |
|
|
Vị trí 2 |
100.000 |
|
|
Vị trí 3 |
80.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn thị trấn Na Dương |
|
|
|
Vị trí 1 |
40.000 |
|
|
Vị trí 2 |
30.000 |
|
|
Vị trí 3 |
20.000 |
|
3 |
Chợ trên địa bàn các xã |
|
10.000 |
VI |
Huyện Đình Lập. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn các xã và thị trấn Nông Trường Thái Bình |
|
|
a |
Diện tích trong nhà |
|
10.000 |
b |
Diện tích ngoài trời |
|
7.000 |
VII |
Huyện Văn Quan. |
|
|
1 |
Chợ thị trấn |
24.000 |
|
2 |
Chợ tại các xã: Lương Năng, Yên Phúc, Tân Đoàn, Tri Lễ. |
|
18.000 |
VIII |
Huyện Bình Gia. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn |
50.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn tại các xã |
|
20.000 |
IX |
Huyện Bắc Sơn. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn |
30.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn tại các xã: |
|
20.000 |
X |
Huyện Tràng Định. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn: |
24.000 |
|
2 |
Chợ tại các xã: Quốc Khánh, Quốc Việt, Áng Mò, Tân Tiến |
|
10.000 |
3 |
Chợ tại các xã: Trung Thành, Chí Minh |
|
10.000 |
XI |
Huyện Văn Lãng. |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn: |
|
|
|
Vị trí 1 |
70.000 |
30.000 |
|
Vị trí 2 |
60.000 |
20.000 |
|
Vị trí 3 |
50.000 |
10.000 |
|
Vị trí 4 |
40.000 |
|
2 |
Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Tân Thanh: |
200.000 |
|
B |
Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên tại chợ |
|
|
1 |
Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày) |
10.000 |
6.000 |
2 |
Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng hàng hóa |
|
|
a |
Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần |
3.000 |
2.000 |
b |
Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần |
5.000 |
4.000 |
c |
Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần |
8.000 |
6.000 |
PHỤ LỤC 02
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Địa bàn thu giá dịch vụ |
Mức thu |
|
Chợ trên địa bàn thành phố, thị trấn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Giá thu đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ |
|
|
I |
Thành phố Lạng Sơn |
|
|
1 |
Chợ Đông Kinh |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
2 |
Chợ Kỳ Lừa (Chợ Đêm) |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
3 |
Chợ Kỳ Lừa (truyền thống) |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
4 |
Chợ Chi Lăng |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
II |
Huyện Cao Lộc |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn Đồng Đăng |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
III |
Huyện Hữu Lũng |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn Hữu Lũng |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
IV |
Huyện Văn Lãng |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Tân Thanh |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
V |
Huyện Lộc Bình |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Chi Ma |
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng |
|
2 |
Chợ thị trấn Lộc Bình |
Không quá 200.000 đồng/m2/tháng |
|
VI |
Huyện Đình Lập |
|
|
1 |
Chợ thị trấn Đình Lập |
Tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng |
|
VII |
Huyện Chi Lăng |
|
|
1 |
Chợ thị trấn Đồng Mỏ |
Không quá 200.000 đồng/m2/tháng |
|
VIII |
Các huyện, xã còn lại |
|
|
1 |
Chợ trên địa bàn thị trấn (Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bình Gia, Bắc Sơn) |
Tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng |
|
2 |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
|
Tối đa không quá 120.000 đồng/m2/tháng |
B |
Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên tại các chợ trên địa bàn các huyện, thành phố |
|
|
1 |
Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày) |
10.000 đồng |
6.000 đồng |
2 |
Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng hàng hóa |
|
|
a |
Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần |
3.000 đồng |
2.000 đồng |
b |
Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần |
5.000 đồng |
4.000 đồng |
c |
Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần |
8.000 đồng |
6.000 đồng |