Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 03/08/2018

Số hiệu: 29/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 03/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/08/2018
Địa phương ban hành: Hưng Yên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hưng Yên Chủ tịch Nguyễn Văn Phóng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2018/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 03 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 148/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Chương II của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CHƯƠNG II CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Chương II

PHÂN CẤP NGUỒN THU

Điều 3. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%

1. Ngân sách cấp tỉnh:

a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp)

b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;

d) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;

đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

e) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;

g) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh quản lý;

h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;

i) Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;

k) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;

l) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;

m) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

n) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

o) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;

p) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;

q) Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;

r) Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

s) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;

t) Thu chuyển nguồn ngân sách của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.

2. Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):

a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp huyện quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp);

b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp huyện quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;

d) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;

đ) Thu thuế tài nguyên do cấp huyện quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;

e) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;

g) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;

h) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

i) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

k) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;

m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;

o) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.

3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):

a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp xã quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp);

b) Lệ phí môn bài của các hộ kinh doanh cá thể;

c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

d) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;

đ) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp xã quản lý;

e) Thu thuế tài nguyên do cấp xã quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;

g) Các khoản lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp xã thực hiện thu theo quy định không kể lệ phí trước bạ;

h) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;

i) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;

k) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

l) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

m) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;

n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định;

o) Thu kết dư ngân sách xã năm trước;

p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

q) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.

Điều 4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã

1. Các khoản thu: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp;

2. Thu khác từ khu vực doanh nghiệp nhà nước;

3. Thuế thu nhập cá nhân;

4. Thuế nhà đất;

5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

6. Tiền sử dụng đất;

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

8. Tiền thuê mặt đất, mặt nước;

9. Lệ phí trước bạ;

10. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần địa phương được hưởng theo phân cấp.

11. Thuế bảo vệ môi trường;

12. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần địa phương được hưởng theo phân cấp.

Điều 5. Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã:

Khoản thu

NSNN

Trong đó

TW

Tỉnh

Huyện, thành phố

Xã, phường, thị trấn

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

5. Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

5.1. Dự án do cấp tỉnh thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích), trong đó:

100%

 

80%

10%

10%

- Dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến

100%

 

100%

 

 

- Dự án trên địa bàn các xã, phường thuộc đô thị Mỹ Hào và các xã, phường thuộc thành phố Hưng Yên

100%

 

30%

50%

20%

5.2. Dự án do cấp huyện, thành phố thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)

100%

 

10%

80%

10%

5.3. Dự án do xã, thị trấn thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)

100%

 

10%

10%

80%

5.4. Dự án do phường thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)

100%

 

10%

50%

40%

5.5. Đối với đất tạo vốn xây dựng CSHT: Các khoản kinh phí bồi thường, GPMB; kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng được đối trừ từ tiền sử dụng đất, cấp nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.7. Đất ở được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

100%

 

10%

10%

80%

...

 

 

 

 

 

9. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý

100%

7%

93%

 

 

9.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý

100%

7%

 

93%

 

9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý

100%

7%

 

 

93%

 

 

 

 

 

11. Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

11.1. Đối với mặt hàng xăng, dầu sản xuất trong nước

100%

7%

93%

 

 

11.2. Đối với các nhóm mặt hàng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các DN NQD, hộ gia đình, cá nhân do cấp huyện, TP quản lý

100%

7%

47%

46%

 

 

 

 

 

 

28. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

 

 

 

28.1. Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp (điều tiết TW 70%)

100%

70%

30%

 

 

28.2. Giấy phép do địa phương cấp (40% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có khoáng sản khai thác)

100%

 

60%

40%

 

29. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước

 

 

 

 

 

29.1. Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp (Điều tiết TW 70%)

100%

70%

30%

 

 

29.2. Giấy phép do địa phương cấp (30% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có tài nguyên nước khai thác)

100%

 

70%

30%

 

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/08/2018
Văn bản được ban hành
29/2018/QĐ-UBND
15/08/2018
Văn bản có hiệu lực
29/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 2366/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 2366/QĐ-UBND về mã định danh của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2358/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2358/QĐ-UBND về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023 ban hành ngày 19/09/2018

Ban hành: 19/09/2018
Hiệu lực: 19/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2302/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2302/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2279/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 2279/QĐ-UBND về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ