Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại

Tóm lược

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về quản lý, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 05/06/2018

Số hiệu: 27/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 05/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/06/2018
Địa phương ban hành: Bến Tre Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bến Tre Phó Chủ tịch Nguyễn Hữu Lập

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2018/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 05 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN DỪA GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 11 về giống cây trồng;

Căn cứ Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre tại Tờ trình số 1075/TTr-SNN ngày 17 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc quản lý, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cây dừa mẹ: Là cây dừa tốt nhất thể hiện kiểu hình mang tính đặc trưng của giống được tuyển chọn từ vườn dừa tự nhiên để lấy trái nhân giống.

2. Nhóm dừa cao (Dừa công nghiệp): Là nhóm dừa trồng để lấy dầu, phục vụ cho công nghiệp chế biến, thời gian từ khi trồng đến khi cây ra hoa khoảng 4 năm, tuổi thọ của cây trên 50 năm; nhóm này có các giống dừa như: ta xanh, ta vàng, ta dứa, dâu xanh, dâu vàng, dừa lửa, dừa nhím, dừa bị, dừa sáp.

3. Nhóm dừa lùn (Dừa uống nước): Là nhóm dừa trồng để uống nước, phục vụ cho giải khát và du lịch, thời gian từ khi trồng đến khi cây ra hoa khoảng 3 năm, tuổi thọ của cây có thể kéo dài trên 30 năm; nhóm này có các giống dừa như: xiêm xanh, xiêm đỏ, xiêm lục, xiêm thiệt, xiêm dứa, ẻo xanh, ẻo đỏ, tam quan.

Điều 3. Công nhận cây dừa mẹ và việc kinh doanh, vận chuyển cây dừa giống

1. Tiêu chí cây dừa mẹ và trái dừa dùng để sản xuất giống

a) Cây dừa mẹ: Là cây dừa phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

Tuổi cây từ 10 - 25 năm đối với nhóm dừa cao; từ 8 - 20 năm đối với nhóm dừa lùn.

Màu sắc tán lá phải đặc trưng của giống, tán lá phân bố tròn đều, sẹo lá khích, số tàu lá trên cây lớn hơn 25 tàu.

Thân cây mọc mạnh, thẳng không sâu bệnh, không có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, không có mùa treo kéo dài từ 3 tháng trở lên.

Có nhiều quày/cây, quày dài, cổ quày to, không bị lạc bẹ.

Năng suất cao từ 70 - 100 trái/cây/năm đối với nhóm dừa cao và 100 - 120 trái/cây/năm đối với nhóm dừa lùn và ổn định ít nhất 03 năm liên tục.

Thích nghi tốt với điều kiện sinh thái của địa phương (vùng đất nhiễm phèn, mặn và có khả năng kháng sâu bệnh tốt).

b) Trái dừa dùng để sản xuất giống: Là vật liệu ban đầu để nhân giống được thu từ cây dừa mẹ và phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

Phải được chọn từ cây dừa mẹ trong quần thể đồng nhất về giống (không chọn trái dừa giống từ những cây dừa mẹ phát triển trong điều kiện đặc biệt như gần nhà, khu chăn nuôi), có nguồn gốc rõ ràng.

Phải chín hoàn toàn về sinh lý (khi trái bắt đầu chuyển sang màu nâu, lắc nghe róc rách); trái phải thể hiện đặc trưng của giống về màu sắc, hình dạng; trái phát triển bình thường, kích thước trung bình so với giống đó không bị dị dạng (không quá to và quá nhỏ), không bị sâu bệnh phá hoại.

2. Công nhận cây dừa mẹ

Việc công nhận cây dừa mẹ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và đáp ứng đầy đủ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định này.

3. Việc kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh phải có hồ sơ, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng cây giống theo quy định.

Điều 4. Điều kiện sản xuất, kinh doanh dừa giống

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dừa giống với mục đích thương mại phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 36 của Pháp lệnh số 15/2004/PL-UBTVQH11 .

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, địa phương và các đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

b) Tổ chức tuyên truyền đến người dân các quy định pháp luật liên quan đến sản xuất, kinh doanh dừa giống. Đặc biệt, chú trọng tuyên truyền các quy định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sản xuất dừa giống không đạt tiêu chuẩn, không đúng giống, trái giống không được lấy từ cây dừa mẹ.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân, công an, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác quản lý việc sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn quản lý.

b) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về việc sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn quản lý.

c) Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, phát hiện kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn quản lý.

3. Các ngành chức năng có liên quan đến quản lý giống cây trồng phải phối hợp với các cấp chính quyền, đoàn thể, cơ quan thông tin đại chúng vận động nhân dân nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác ngăn chặn các hành vi sản xuất, kinh doanh dừa giống không đúng quy định.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên của mình và nhân dân gương mẫu thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống đúng theo quy định.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2018./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lập

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
05/06/2018
Văn bản được ban hành
27/2018/QĐ-UBND
15/06/2018
Văn bản có hiệu lực
27/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 01/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 15/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ