Quyết định 269/QĐ-UBND lĩnh vực Lĩnh vực khác

Tóm lược

Quyết định 269/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam năm 2018 ban hành ngày 02/02/2018

Số hiệu: 269/QĐ-UBND Ngày ban hành: 02/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 02/02/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Lĩnh vực khác,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hà Nam Phó Chủ tịch Trương Minh Hiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 269/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 02 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SINH SẢN, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH HÀ NAM NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tờ trình số 02/TTr-SNN ngày 02 tháng 01 năm 2018, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 112/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao năm 2018, với những nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung: Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt theo hướng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; góp phần thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt nói riêng, ngành chăn nuôi nói chung và nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho các hộ dân.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Nâng cao chất lượng và tăng quy mô đàn bò cái sinh sản của địa phương nhm tạo ra đàn bò cái nên có năng sut, chất lượng cao thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi, thời tiết, khí hậu tại tỉnh.

- Xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cho 20 khu chăn nuôi tập trung bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao; đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 07 khu chăn nuôi tập trung đảm bo hạ tầng đng bộ với quy mô 1.780 con bò sinh sản, bò thịt.

- Phn đu đến cui năm 2018, toàn tỉnh có 31.275 con bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao: Huyện Duy Tiên 4.716 con, Lý Nhân 8.355 con, Kim Bảng 5.302 con, Thanh Liêm 5.624 con, Bình Lục 5.080 con và thành phố Phủ Lý 2.198 con.

II. YÊU CẦU:

- Quy hoạch 20 khu chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung với tổng diện tích khoảng 150-200 ha để xây dựng các trang trại chăn nuôi bò thịt tập trung quy mô diện tích mỗi khu quy hoạch từ 5-10ha, quy mô nuôi từ 100- 200 con; mỗi hộ chăn nuôi nuôi từ 10 con trở lên và đến năm 2020 đạt trên 20 con.

- Các hộ dân, doanh nghiệp đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, môi trường trong chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt.

- Đẩy mạnh các hình thức liên kết, hợp tác trong chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao, cung ứng thức ăn, tiêu thụ và chế biến sản phẩm thịt.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:

1. Kế hoạch phát triển đàn bò:

Phát triển đàn bò cái sinh sản, bò thịt chất lượng cao năm 2018 đạt 31.275 con, cụ thể: Huyện Duy Tiên 4.716 con, Lý Nhân 8.355 con, Kim Bảng 5.302 con, Thanh Liêm 5.624 con, Bình Lục 5.080 con và thành phố PhLý 2.198 con, trong đó: trong khu dân cư là 29.495 con; trong khu quy hoạch là 1.780 con; số bê cái sinh ra là 6.958 con; tổng lượng thịt hơi xut chuồng ước đạt 2.520 tấn với doanh thu khoảng 202 tỷ đồng.

2. Kế hoạch xây dựng khu chăn nuôi bò tập trung và quy hoạch vùng trồng cỏ:

- Xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cho 20 khu chăn nuôi tập trung bò sinh sản, bò thịt với tổng diện tích khoảng 150-200 ha; mỗi khu diện tích mỗi khu quy hoạch có diện tích từ 5-10ha, nuôi từ 100- 200 con/khu; quy mô mỗi hộ chăn nuôi từ 10 con trở lên và đến năm 2020 đạt trên 20 con.

- Đến hết năm 2018, hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông cho 07 khu chăn nuôi tập trung và có các hộ dân tham gia chăn nuôi trong khu: Huyện Duy Tiên (01 khu) tại xã Mộc Bắc; huyện Kim Bảng (01 khu) tại xã Tượng Lĩnh; huyện Thanh Liêm (01 khu) tại xã Thanh Hải; huyện Lý Nhân (02 khu) tại xã Nhân Đạo và Nhân Thịnh; huyện Bình Lục (02 khu) tại xã La Sơn và Vũ Bản.

- Quy hoạch vùng trồng cỏ với diện tích khoảng 1.564 ha đất trồng cỏ để đảm bảo chủ động cung cấp nguồn thức ăn thô xanh cho đàn bò của các địa phương.

3. Kế hoạch cải tạo giống bò địa phương:

Lựa chọn 7.500 lượt con bò vàng, bò lai Sind ở các địa phương có máu lai thp dưới 70% đáp dụng biện pháp thụ tinh nhân tạo nhằm nâng cao tỷ lệ máu ngoại, nâng cao tm vóc đàn bò tại địa phương.

4. Kế hoạch lai tạo bò thịt chất lượng cao:

Sử dụng tinh bò thịt đông lạnh (nhập ngoại) gồm các giống bò chuyên thịt chất lượng cao như: Red Angus, Blanc Bleu Belge (BBB)... để phối giống nhân tạo cho bò cái lai Zebu (tỷ lệ máu lai 70% Zêbu) nhằm tạo ra bê lai hướng thịt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường. Dự kiến tổng số bò cái được phi giống có cha khoảng 2.000 lượt con.

5. Công tác đào tạo, tập huấn, hội nghị triển khai:

- Về đào tạo, tập huấn cho dẫn tinh viên cơ sở: Tổ chức 02 lớp đào tạo, tập huấn cho dẫn tiên viên cơ sở với số lượng khoảng 50 lượt dẫn tinh viên cơ sở để nâng cao trình độ kỹ thuật phi ging, khám, chữa bệnh cho đàn sinh sản, bò thịt ở các địa phương;

- Về đào tạo, tập huấn cho các hộ chăn nuôi: Tổ chức 12 lớp đào tạo, tập hun, chuyn giao kỹ thuật chăm sóc, chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt cho khoảng 720 lượt hộ chăn nuôi tại các cụm xã của 06 huyện, thành phố (mỗi địa phương tổ chức 02 lớp).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Giải pháp về quy hoạch, cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

1.1. Quy hoạch các khu chăn nuôi bò tập trung và khu trồng cỏ cho bò:

- Xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cho 20 khu chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung.

- Quy hoạch vùng trồng cỏ khoảng 1.564 ha đất trồng cây thức ăn cho bò đđảm bảo chủ động cung cấp nguồn thức ăn thô xanh cho đàn bò. Các địa phương căn cứ vào quy hoạch vùng trồng cỏ, bố trí quỹ đất của địa phương mình để triển khai thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.

1.2. Giải pháp về môi trường: Khuyến khích các hộ chăn nuôi xây dựng hệ thng xử lý chất thải có bể láng, bể bioga, hố ủ phân...đảm bảo dung tích khoảng 01m3 /1 bò nhằm xử lý chất thải phát sinh trong chăn nuôi; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã phối hợp với Chi cục chăn nuôi và Thú y hướng dẫn các hộ dân thực hiện các biện pháp xử lý đi với chất thải rn, khô (phân bò, rác...) đảm bảo vệ sinh môi trường.

2. Giải pháp về khoa học và công nghệ:

2.1. Giống và quản lý giống:

- Về ging: Thực hiện cải tạo nâng cao tầm vóc giống bò địa phương bằng việc sử dụng tinh bò Zêbu được cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định đphối giống nhân tạo cho đàn bò cái hiện có nhằm nâng tỷ lệ máu lai đạt từ 75% trở lên.

+ Thực hiện lai tạo bò chất lượng cao bằng việc sử dụng tinh các giống bò thịt chất lượng cao (tinh bò nhập ngoại) được cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định như: tinh bò giống Red Angus, BBB để phối giống nhân tạo trên nền bò cái lai 70% máu Zebu tạo ra bê lai hướng thịt chất lượng cao để nuôi thịt và nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò thịt tại tỉnh.

- Về quản lý giống: Đối các khu chăn nuôi tập trung, khuyến khích hộ chăn nuôi lựa chọn, mua con ging đảm bảo theo các tiêu chuẩn về giống quy định và có tỷ lệ lai máu ngoại đạt từ 75% trở lên. Bò giống mua ngoài tnh phải có giấy kiểm dịch động vật của cơ quan Thú y cấp tỉnh cấp để tránh lây lan dịch bệnh.

2.2. Giải pháp thức ăn, nuôi dưỡng và vệ sinh phòng bệnh:

- Về thức ăn: Khuyến khích các hộ dân trồng các giống cỏ mới năng suất, chất lượng cao như: cỏ VA06, cỏ Mulato II, cỏ Mombasa, cỏ hỗn hợp Úc... đồng thời tận thu nguồn phụ phẩm nông nghiệp như rơm rạ, thân cây ngô sau khi thu hoạch bắp, ngọn lá mía, thân lá cây đỗ, lạc... dự trữ làm thc ăn cho bò;

- Vệ sinh, phòng bệnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị chuyên môn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) thực hiện tiêm phòng bệnh lở mồng long móng định kỳ 02 lần/năm;

+ Tuyên truyền, vận động các hộ dân tiêm phòng bnh tụ huyết trùng định kỳ 02 ln/năm và tẩy giun sán định kỳ 06 tháng/lần/con;

+ Tăng cường công tác kiểm dịch động vật đối với bò nhập về để phòng ngừa dịch bệnh lây lan từ bên ngoài vào trong tỉnh và xây dựng vùng an toàn dịch bệnh tại 20 khu quy hoạch chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tập trung.

3. Giải pháp về cơ chế chính sách:

3.1. Hỗ trợ cơ sở, hạ tầng kỹ thuật khu chăn nuôi bò tập trung:

a) Hỗ trợ kinh phí quy hoạch: Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cho 20 khu chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung.

b) Hỗ trợ về hạ tầng khu chăn nuôi tập trung:

- Hỗ trợ đường giao thông: Dự kiến hỗ trợ cứng hóa 7 km với kinh phí hỗ trợ khoảng 350 triệu đồng.

- Đường điện: Tỉnh giao trách nhiệm ngành điện xây dựng đường trục khu trang trại chăn nuôi tập trung để nông hộ có điện sản xuất theo tiến độ.

- Hỗ trợ đường nước sạch: dự kiến hỗ trợ xây dựng 7 km với kinh phí hỗ trkhoảng 3.008,88 triệu đồng.

- Hỗ trợ mua máy thái cỏ: Dự kiến hỗ trợ mua mới 30 máy với kinh phí hỗ trợ khoảng 90 triệu đồng.

- Hỗ trợ xử lý môi trường: Dự kiến hỗ trợ xây dựng 30 hệ thống với kinh phí khoảng 300 triệu đồng.

3.2. Hỗ trợ kinh phí quản lý, nhân giống và phòng chống dịch bệnh:

- Hỗ trợ đeo thẻ tai: Dự kiến hỗ trợ đeo thẻ tai cho 1.000 bò cái với kinh phí khoảng 380 triệu đồng.

- Hỗ trợ tinh bò và vật tư phối giống: Hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh bò và vật tư phi ging nhân tạo (tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) để phối giống cho 7.500 con bò sinh sản và 2.000 con bò thịt chất lượng cao; Dự kiến kinh phí hỗ trợ khoảng 2.733,1 triệu đồng....

- Hỗ trợ dụng cụ TTNT: Hỗ trợ 100% kinh phí mua mới bình chứa Nitơ, bình bảo quản tinh, cụ thể:

+ Hỗ trợ 04 bình chứa Nitơ lỏng dung tích 34 lít, 04 bình bảo quản tinh bò dung tích 15 lít cho 02 Trạm Chăn nuôi & Thú y huyện, thành phố (Trạm Bình Lục, Trạm Phủ Lý) và Chi cục Chăn nuôi & Thú y tỉnh để bảo quản cấp phát tinh bò;

+ Hỗ trợ 15 bình công tác cho 15 cán bộ dẫn tinh viên cơ sở tại các cụm xã được địa phương cử đi đào tạo tay nghề dẫn tinh viên.

+ Kinh phí dự kiến hỗ trợ khoảng 331 triệu đồng.

- Hỗ trợ phòng bệnh cho đàn bò: Thực hiện theo Kế hoạch hỗ trợ phòng chng dịch bệnh hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3.3. Hỗ trợ đào tạo tập huấn:

Htrợ kinh phí 12 lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người chăn nuôi bò sinh sn, bò thịt đ nm bt được những tiến bộ kỹ thuật mới áp dụng vào thực tế chăn nuôi; tổ chức 02 lớp đào tạo kỹ thuật viên thụ tinh nhân tạo bò tại các cụm xã có phát triển chăn nuôi bò cái sinh sản.

4. Giải pháp phát triển đàn bò tại các doanh nghiệp: Tăng cường thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt trên địa bàn tỉnh; Doanh nghiệp có dự án đầu tư chăn nuôi bò thịt được chấp thuận đầu tư và thỏa mãn điều kiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

5. Giải pháp tiêu thụ sản phẩm: Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng khu giết mổ tập trung và cơ sở chế biến để đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm và tạo ra thương hiệu thịt bò của tỉnh; Đẩy mạnh liên kết tiêu thụ sản phẩm với các tỉnh lân cận.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 43.943,33 triệu đồng (Bn mươi ba tỷ chín trăm bốn mươi ba triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng), trong đó:

- Vốn của hộ dân: 33.615,92 triệu đồng.

- Vốn ngân sách nhà nước: 10.327,41 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch; Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn thuộc Sở phối hợp với các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao....

Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2018 và rút kinh nghiệm đcó giải pháp điều chỉnh kịp thời khắc phục những vấn đề chưa phù hợp trong quá trình thực hiện để xây dựng kế hoạch năm 2019, 2020 đạt hiệu quả cao.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài phát thanh và Truyền hình, các tổ chức hội đoàn thể, tăng cường công tác tuyên tuyền để người dân hiu đy đủ, đồng thuận và tích cực tham gia.

2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư và lồng ghép các chương trình dự án để thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn các thủ tục và thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ theo quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

3. SKế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư và lồng ghép các chương trình dự án để thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Hướng dẫn các địa phương thực hiện tốt công tác giao đất, cho thuê đất, tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu được thuê đất để đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi bò thịt.

Hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý nhà nước về môi trường, phối hợp kiểm tra quy trình xử lý chất phát thải trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường theo quy định.

5. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ về bò thịt; chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất.

6. Sở Công thương: Thông tin về thị trường tiêu ththịt trong nước và xuất nhập khu. Tăng cường xúc tiến thương mại, triển khai các chính sách khuyến khích, hỗ trợ theo hướng tăng cường mối liên kết giữa chăn nuôi với tiêu thụ sản phẩm.

7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến người dân, doanh nghiệp các chính sách pháp luật của Nhà nước về chăn nuôi, bảo vệ môi trưng trong chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản; các cơ chế, chính sách đầu tư của tỉnh nhằm khuyến khích đầu tư vào chăn nuôi.

8. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh: Tạo điều kiện cho các hộ mua bò vay vốn với lãi suất ưu đãi, thời hạn cho vay theo khả năng hoàn vn của dự án, thủ tục đơn giản, thuận tiện.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản của địa phương năm 2018 phù hợp với định hướng phát triển chăn nuôi của địa phương và phù hợp với kế hoạch chung của tỉnh.

10. Hộ nông dân: Tự nguyện, chịu trách nhiệm, trực tiếp lựa chọn và quyết định mua bò, chăm sóc nuôi dưỡng bò theo quy trình sản xuất thực phẩm sạch; Lập dự án vay vốn mua bò, thuê đất để xây dựng chuồng trại và trồng cỏ, ngô.

11. Doanh nghiệp: Thực hiện việc xin cấp phép đầu tư dự án theo trình tự thủ tục quy định, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, vay vốn, thuê đất...; đảm bảo vệ sinh môi trường, chấp hành nghiêm các quy định quản lý về chăn nuôi bò thịt của tỉnh và pháp luật quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã quy hoạch chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Lưu VT, NN.
C-NN/2018

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trương Minh Hiến

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ SINH SẢN, BÒ THỊT NĂM 2018

TT

Huyện, TP

Đàn bò Năm 2017 (con)

Kế hoạch phát triển đàn bò năm 2018

Chọn bò cái để TTNT

Tổng đàn bò (con)

Trong dân cư

Trong khu QH

Diện tích đất trồng cỏ (ha)

1

Duy Tiên

4,371

4,716

4,516

200

236

2,000

2

Kim Bảng

4,915

5,302

5,102

200

265

2,000

3

Thanh Liêm

5,213

5,624

5,424

200

281

1,500

4

Lý Nhân

7,745

8,355

7,695

660

418

1,500

5

Bình Lục

4,709

5,080

4,560

520

254

2,000

6

TP Phủ Lý

2,038

2,198

2,198

0

110

500

 

Tổng

28,991

31,275

29,495

1,780

1,564

9,500

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BÒ SINH SẢN, BÒ THỊT NĂM 2018

ĐVT: nghìn đồng

TT

Nội dung

Số lượng

Đơn giá

Kinh phí thc hiện

Ghi chú

Tổng số

NSNN hỗ trợ

Vốn của dân

 

Tổng

 

 

43,943,330

10,327,410

33,615,920

 

I

Xây dựng đề án

 

 

33,000

33,000

0

 

II

XD hạ tầng khu chăn nuôi tập trung

 

 

38,650,800

6,934,880

31,715,920

 

1

Lập quy hoạch khu chăn nuôi tập trung

20 khu tập trung

159,300

3,186,000

3,186,000

0

 

2

Xây dựng đường giao thông

7 km

200,000

1,400,000

350,000

1,050,000

Tỉnh hỗ trợ 50 triệu đồng/km

3

XD đường ng nước sạch

7 km

716,400

5,014,800

3,008,880

2,005,920

Tnh hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng đường ng nước. Dự kiến xây dựng 7km

4

Mua máy thái c

30 máy

15,000

450,000

90,000

360,000

Tỉnh hỗ trợ 20% kinh phí mua máy thái cỏ/máy vắt sữa, tối đa 3 triệu đồng/máy, hỗ trợ mua 30 máy

5

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

30 hệ thống

20,000

600,000

300,000

300,000

Hỗ trợ 50% xây dựng hệ thống xử lý chất thải, tối đa 10 triệu đồng/hệ thống, hỗ trợ 30 hệ thống

6

Mua bò giống

700 con

30,000

21,000,000

0

21,000,000

 

7

Xây dựng chuồng trại

700 con

10,000

7,000,000

0

7,000,000

 

III

Hỗ trợ quản lý, nhân giống và phòng chng dịch bệnh

 

 

5,002,100

3,102,100

1,900,000

 

1

Kinh phí đeo thẻ tai

 

 

38,000

38,000

0

 

 

- Th tai

1000 thẻ

28

28,000

28,000

0

 

 

- Công đeo thẻ tai

1000 thẻ

10

10,000

10,000

0

 

2

Kinh phí hỗ trợ phi giống (9.500 con)

 

 

4,633,100

2,733,100

1,900,000

 

 

- Tinh bò Zêbu

15000 liều

35.0

525,000

525,000

0

Thụ tinh nhân tạo cho 7.500 bò cái với 2 liều tinh/con

 

- Tinh bò thịt cao sản (BBB)

4000 liều

300.0

1,200,000

1,200,000

0

Thụ tinh nhân tạo cho 2.000 bò cái hướng thịt (BBB) với 2 liều tinh/con

 

- Công phối giống

9500 công

200.0

1,900,000

0

1,900,000

 

 

- Ni tơ bảo quản tinh (19.000 liều x 1,2 x 28.000 đồng/lít)

22800 liều

28.0

638,400

638,400

0

 

 

- Găng tay (19.000 liều x 1 chiếc x 4.400 đồng)

19000 cái

4.4

83,600

83,600

0

 

 

- Dn tinh quản (19.000 liều x 1 chiếc x 4.400 đồng)

19000 cái

4.4

83,600

83,600

0

 

 

Chi phí bảo quản, cấp phát tinh (19.000 liều x 10.000 đồng)

19000 liều

10.0

190,000

190,000

0

 

 

Vận chuyển Tinh bò, Ni tơ (25 chuyến x 500.000 đồng)

25 chuyến

500.0

12,500

12,500

0

 

3

Trang thiết bị chứa ni tơ bảo quản tinh bò

 

 

331,000

331,000

0

 

 

Bình chứa Ni tơ 34 lít (04 chiếc x 37 triệu đồng)

4 bình

37,000.0

148,000

148,000

0

 

 

Bình chứa Ni tơ 15 lít (04 chiếc x 27 triệu ng)

4 bình

27,000.0

108,000

108,000

0

 

 

Bình chứa Ni tơ 2,5 - 3,7 lít (15 chiếc x 5 triệu đồng)

15 bình

5,000.0

75,000

75,000

0

 

IV

Kinh phí đào tạo tập huấn, hội thảo, hội nghị triển khai

 

 

257,430

257,430

0

 

1

Tập huấn thú y cấp tỉnh (02 lớp x 25 người)

 

 

103,150

103,150

0

 

 

Tiền nước uống cho đại biểu (25 người x 7 ngày x 2 lớp x 7.000 đ)

350 lượt người

7.0

2,450

2,450

0

 

 

Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương 25x7 ngày x 2 lp x 70.000 đ)

350 lượt người

70.0

24,500

24,500

0

 

 

Tiền tài liệu, bút (25 người x 2 lp x 20.000 đ)

50 bộ

20.0

1,000

1,000

0

 

 

Tiền trang trí, hội trường (02 lớp x 500.000 đ)

02 hội trường

500.0

1,000

1,000

0

 

 

Tiền thuê giảng viên (7 ngày x 2 lớp x 500.000 đ)

14 lượt thuê giảng viên

500.0

7,000

7,000

0

 

 

Thuê xe đưa đón giảng viên (2 chuyến x 2 lớp x 1.000.000 đ)

04 lượt

1,000.0

4,000

4,000

0

 

 

Thuê bò thực tập (2 con x 6 ngày x 2 lớp 1.600.000 đ)

24 lượt thuê bò

1,600.0

38,400

38,400

0

 

 

Phục vụ

14 lượt người

100.0

1,400

1,400

0

 

 

Tiền nghcho học viên (25 người x 6 ngày x 2 lớp x 70.000 đ)

300 lượt

70.0

21,000

21,000

0

 

 

Tiền ăn nghỉ cho giảng viên (6 ngày x 2 lớp x 200.000 đ)

12 người

200.0

2,400

2,400

0

 

2

Đào tạo tập huấn cho hộ chăn nuôi

 

 

146,880

146,880

0

 

 

Tiền ăn cho học viên (60 người x 12 lớp x 12 ngày x 30.000đ)

1440 lượt đại biểu

30.0

43,200

43,200

0

 

 

Nước uống (60 người x 12 lp x 2 ngày x 7.000đ)

1440 lượt

7.0

10,080

10,080

0

 

 

Khánh tiết (12 lớp x 300.000 đ)

12 lượt

300.0

3,600

3,600

0

 

 

Tài Liệu (60 bộ x 12 lớp x 20.000 đ)

720 bộ

20.0

14,400

14,400

0

 

 

Giảng viên (2 ngày x 12 lp x 500.000 đ)

24 lượt thuê giảng viên

500.0

12,000

12,000

0

 

 

Thuê bò thực hành (3 con x 12 lớp x 1.600.000 đ)

36 lượt thuê bò

1,600.0

57,600

57,600

0

 

 

Phục vụ (2 ngày x 12 lớp x 100.000 đ)

24 lượt

100.0

2,400

2,400

0

 

 

Chi khác (12 lớp x 300.000 đ)

12 bộ

300.0

3,600

3,600

0

 

3

Hội nghị triển khai đề án tại tnh

 

 

7,400

7,400

0

 

 

Nước uống (70 người x 10.000 đ)

70 người

10.0

700

700

0

 

 

Tài liệu (70 người x 10.000 đ)

70 người

10.0

700

700

0

 

 

Tiền ăn đại biểu không hưởng lương (50 người x 100.000 đ)

50 lượt

100.0

5,000

5,000

0

 

 

Khánh tiết (01 lần x 1.000.000 đ)

01 hội trường

1,000.0

1,000

1,000

0

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/02/2018
Văn bản được ban hành
269/QĐ-UBND
02/02/2018
Văn bản có hiệu lực
269/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ