Quyết định 25/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Tóm lược

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành ngày 19/07/2018

Số hiệu: 25/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 19/07/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/08/2018
Địa phương ban hành: Hòa Bình Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hòa Bình Chủ tịch Nguyễn Văn Quang

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN 
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2018/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 808/TTr-SCT ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Công văn số 972/SCT-KHTCTH ngày 18 tháng 7 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Trường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;

- Bộ Công nghiệp (b/c);
- Cục Công Thương địa phương - Bộ Công Thương;
- Chánh, các phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo, Website UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN
XD (QH.....).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2018/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện), đơn vị kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp không quy định trong Quy chế này, được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, liên quan đến công tác quản lý, hoạt động cụm công nghiệp.

2. Các đơn vị đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp

1. Nguyên tắc phối hợp

a) Thiết lập mối quan hệ phối hợp chặt chẽ và phân công trách nhiệm giữa các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị, tổ chức có liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Việc phối hợp quản lý được thực hiện đúng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ngành và UBND cấp huyện; đồng thời, trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan.

2. Phương thức phối hợp

Tùy theo tính chất, nội dung công việc, trong quá trình thực hiện sẽ do cơ quan chủ trì quyết định hoặc phối hợp nhiều cơ quan khác giải quyết công việc.

a) Đối với cơ quan chủ trì

Tổ chức cuộc họp hoặc gửi văn bản để lấy ý kiến của cơ quan phối hợp.

Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xử lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến cụm công nghiệp thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.

b) Đối với cơ quan phối hợp

Có trách nhiệm tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Nếu không có ý kiến tham gia (trong thời gian quy định), thì xem như cơ quan phối hợp chấp thuận theo nội dung kết luận của cơ quan chủ trì.

Chương II

NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 4. Nội dung phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển cụm công nghiệp; xây dựng cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp; đề xuất hình thức đầu tư cụm công nghiệp; xây dựng chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo.

2. Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập, mở rộng của cụm công nghiệp và hoạt động của cụm công nghiệp.

3. Thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và các thủ tục khác có liên quan đến hoạt động của cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

4. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

5. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

6. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

7. Tiếp nhận, triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp, bao gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất (nếu có), cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy...

8. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp, bao gồm: Hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các dịch vụ tiện ích khác.

9. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo về cụm công nghiệp; các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.

10. Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động của cụm công nghiệp.

11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quy trình phối hợp

1. Các hồ sơ thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc cấp huyện theo thẩm quyền.

2. Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, tránh chồng chéo, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư, triển khai dự án và hoạt động đúng theo quy định của pháp luật; đồng thời thực hiện theo Quy chế này.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương

Sở Công Thương là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh, quản lý về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực hiện nội dung sau:

1. Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của cụm công nghiệp.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh phê duyệt. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức thẩm định đề án hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

3. Chủ trì xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.

4. Chủ trì thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh quyết định.

5. Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định.

6. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch, chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp; đề xuất UBND tỉnh xử lý vi phạm, vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp.

7. Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, và các nguồn vốn hợp pháp khác theo thẩm quyền gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định giao kế hoạch vốn.

8. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Bộ Công Thương, UBND tỉnh về tình hình cụm công nghiệp; đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhu cầu sử dụng đất của cụm công nghiệp trong từng giai đoạn.

9. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của các dự án trong cụm công nghiệp.

10. Tham gia phối hợp các sở, ngành, UBND cấp huyện về quản lý, giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với:

a) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gồm: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy...

b) Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các loại Giấy phép khác thuộc thẩm quyền.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công thương tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

c) Phối hợp thực hiện các chương trình liên kết với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng, lãnh thổ; phối hợp thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.

d) Đề xuất, hướng dẫn, quản lý thực hiện đầu tư cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư theo quy định.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

b) Hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; tổ chức thanh tra, kiểm tra, quyết toán theo quy định.

c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện thẩm định giá cho thuê lại đất có hạ tầng trong cụm công nghiệp của chủ đầu tư hạ tầng đối với các dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng được thụ hưởng chính sách từ ngân sách nhà nước.

3. Sở Xây dựng

a) Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các dự án xây dựng trong cụm công nghiệp theo quy định pháp luật về xây dựng.

c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục về xây dựng; thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh thu hồi Giấy phép xây dựng công trình theo quy định.

d) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan liên quan và UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng cụm công nghiệp.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, cho thuê đất đối với dự án đầu tư cụm công nghiệp theo thẩm quyền.

b) Hướng dẫn, thực hiện các hồ sơ, thủ tục về đất đai, môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp theo quy định.

c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà xưởng và các tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trong cụm công nghiệp.

d) Chủ trì kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về đất đai, môi trường trong cụm công nghiệp.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài nguyên, môi trường giữa các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp.

5. Sở Giao thông Vận tải

a) Chủ trì hướng dẫn, cấp phép thi công đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp với các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.

b) Hướng dẫn thực hiện thủ tục đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp với các tuyến đường do Trung ương quản lý.

c) Tham gia phối hợp thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.

6. Cục Thuế tỉnh

a) Hướng dẫn chính sách, pháp luật về thuế đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp theo quy định.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn về công tác quản lý lao động, công tác an toàn, vệ sinh lao động tại các cụm công nghiệp. Phối hợp với các Sở, ngành thực hiện các quy định về quản lý chuyên ngành liên quan đến hoạt động của cụm công nghiệp.

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.

8. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Hướng dẫn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp. Hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các biện pháp cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo luật pháp quy định;

b) Phối hợp kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, ghi nhãn hàng hóa, quyền sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ.

9. Công an tỉnh

a) Hướng dẫn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy tại các cụm công nghiệp theo quy định.

b) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ của Công an tỉnh, Công an huyện, thành phố nơi có cụm công nghiệp tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ môi trường; quản lý cư trú, quản lý xuất, nhập cảnh, quản lý người nước ngoài (nếu có); quản lý vũ khí, vật liệu nổ, tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc hại, đảm bảo an toàn giao thông, đôn đốc kiểm tra và kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

c) Tham mưu, hướng dẫn cho chính quyền địa phương nơi có cụm công nghiệp phối hợp làm tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, giữ vững ổn định địa bàn, thực hiện thủ tục khai báo tạm trú, tạm vắng theo quy định.

10. Các Sở, ngành khác có liên quan

Có trách nhiệm phối hợp thc hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách đối với doanh nghiệp đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Đầu mối tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào cụm công nghiệp (gồm: Thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường) theo quy định, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng quy hoạch phát triển cụm công nghiệp; Lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công Thương thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở công nhân (nếu có), các thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp.

4. Đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp; Quản lý hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.

5. Tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn từ nguồn ngân sách Nhà nước gửi Sở Công Thương tổng hợp:

a) Đối với nguồn ngân sách Trung ương: Hỗ trợ theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

b) Đối với nguồn ngân sách địa phương: Hỗ trợ theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND Hoà Bình về việc phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển các khu vực ngoài vùng động lực của tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020.

6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan giải quyết các tranh chấp lao động, đình công, lãn công phát sinh trong hoạt động của cụm công nghiệp; Phối hợp quản lý đối với lao động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp tại địa phương.

7. Phối hợp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong cụm công nghiệp. Quản lý việc thực hiện Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích cụm công nghiệp; Kiểm tra về quản lý sử dụng đất, bảo vệ môi trường, quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và của các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền quy định.

8. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp trên địa bàn; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của cụm công nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương tổng hợp.

9. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và vào cụm công nghiệp.

Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp

1. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập hồ sơ quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

2. Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được phê duyệt đúng nội dung cam kết, đảm bảo tiến độ, thời gian hoàn thành dự án theo quy định; giao mốc công trình, các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật cho doanh nghiệp thuê đất đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

3. Tổ chức quản lý công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, cung cấp các dịch vụ công cộng, tiện ích cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh; được phép thu, quản lý, sử dụng các loại phí dịch vụ công cộng tiện ích theo quy định và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Báo cáo tình hình triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tình hình các doanh nghiệp đầu tư trong cụm công nghiệp với UBND cấp huyện, Sở Công Thương. Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp có trách nhiệm công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và của địa phương.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình tham gia triển khai thực hiện Quy chế này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung quy định tại Quy chế này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/07/2018
Văn bản được ban hành
25/2018/QĐ-UBND
01/08/2018
Văn bản có hiệu lực
25/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình ban hành ngày 08/10/2018

Ban hành: 08/10/2018
Hiệu lực: 20/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 ban hành ngày 24/08/2018

Ban hành: 24/08/2018
Hiệu lực: 05/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 05/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ