Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành ngày 15/06/2018

Số hiệu: 24/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 15/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/06/2018
Địa phương ban hành: Bình Định Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Định Chủ tịch Hồ Quốc Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 15 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về việc cập nhật thông tin, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và chế độ thông tin, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong các văn bản quy phạm pháp luật (gồm Nghị định của Chính phủ, Quyết định quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ), chương trình công tác, văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm văn bản mật, tối mật, tuyệt mật và không gồm những nhiệm vụ thực hiện thường xuyên theo chức năng của Ủy ban nhân dân tỉnh). Những công việc trên sau đây gọi tắt là việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

2. Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn (bao gồm cả Ban Quản lý Khu kinh tế); các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị khác trong trường hợp thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (sau đây gọi tắt là các đơn vị); các cán bộ, công chức, viên chức trong công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.”

2. Điều 3 được sửa đổi như sau:

“Điều 3. Phân loại nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

1. Nhiệm vụ giao có thời hạn thực hiện.

2. Nhiệm vụ giao không có thời hạn thực hiện.”

3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Nội dung thông tin phải cập nhật

1. Nội dung thông tin cập nhật cơ bản gồm:

a) Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao (đã thực hiện; đang thực hiện; chưa thực hiện trong hạn hoặc quá hạn);

b) Ngày thực hiện;

c) Diễn giải trạng thái: Nhập diễn giải trạng thái và tiến độ;

d) File đính kèm: Gắn kèm file văn bản;

đ) Thông tin cần thiết khác.

2. Đối với văn bản giao nhiệm vụ không là văn bản mật, cập nhật thêm chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao so với yêu cầu chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Đối với văn bản giao nhiệm vụ được phát hành theo chế độ mật, không cập nhật nội dung chi tiết kết quả thực hiện, không cập nhật trích yếu, không cập nhật chi tiết nội dung nhiệm vụ.

Trường hợp đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo các nội dung theo quy định tại Điều này bằng văn bản (phát hành văn bản theo chế độ mật nếu là văn bản mật, tối mật, tuyệt mật) gửi Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan.”

4. Điều 5 được sửa đổi như sau:

“Điều 5. Trách nhiệm và quy trình cập nhật thông tin

Khi các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chuyển đến Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các đơn vị thực hiện và phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; cụ thể:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Rà soát, đối chiếu thông tin trên Hệ thống quản lý sở dữ liệu theo dõi đã được Văn phòng Chính phủ cập nhật với các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh thì phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng Chính phủ (nêu rõ lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh.

b) Phân loại Văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi đến các đơn vị thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả triển khai thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị và cập nhật thông tin tình hình nhiệm vụ lên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi.

2. Các đơn vị:

a) Tiếp nhận các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu về chất lượng, thời gian quy định.

b) Trường hợp nội dung được giao chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình thì phải trao đổi, nêu rõ lý do và chuyển lại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Cập nhật thông tin tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ theo các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này.”

5. Điều 6 được sửa đổi như sau:

“Điều 6. Thời hạn cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi

Chậm nhất sau thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhiệm vụ được giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc phải báo cáo, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi.”

6. Khoản 1, Điều 17 được sửa đổi như sau:

“1. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định; rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng, năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.”

7. Khoản 2, Điều 18 được sửa đổi như sau:

“2. Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, phải báo cáo tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.”

8. Khoản 1, Điều 19 được sửa đổi như sau:

“1. Chậm nhất ngày 10 tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 20 tháng 11 (đối với báo cáo năm), các đơn vị tổng hợp, gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV, TTCB;
- Lưu: VT, TTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
15/06/2018
Văn bản được ban hành
24/2018/QĐ-UBND
15/06/2018
Văn bản có hiệu lực
24/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 45/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định Giải thưởng Báo chí Bình Định ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 08/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3062/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 3062/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bình Định ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3055/QĐ-UBND lĩnh vực Thể thao - Y tế

Quyết định 3055/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Bình Định ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3027/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 3027/QĐ-UBND công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ