Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh Bến Tre ban hành ngày 24/05/2018

Số hiệu: 24/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 24/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 08/06/2018
Địa phương ban hành: Bến Tre Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bến Tre Phó Chủ tịch Trương Duy Hải

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1073 /TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh

1. Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre như sau:

“c. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (03 đơn vị):

Phòng Công chứng số 1;

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:

1. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo, dân tộc; thi đua - khen thưởng và công tác thanh niên”.

b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 14 Điều 2 như sau:

“14. Về công tác tôn giáo, dân tộc:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh;

b) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo theo quy định; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh;

c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với đội ngũ công chức làm công tác tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ;

đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc áp dụng chính sách đối với những tổ chức tôn giáo và cá nhân có hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với tôn giáo;

g) Hướng dẫn Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật;

h) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về dân tộc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.”

3. Bãi bỏ điểm đ Khoản 4 Điều 3 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.

4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre như sau:

“3. Các đơn vị sự nghiệp công lập (10 đơn vị):

a) Bảo tàng Bến Tre;

b) Thư viện Nguyễn Đình Chiểu;

c) Trung tâm Văn hóa tỉnh;

d) Đoàn Nghệ thuật Cải lương Bến Tre;

đ) Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;

e) Ban Quản lý di tích;

g) Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao;

h) Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch;

i) Nhà Văn hóa Người cao tuổi;

l) Trường Năng khiếu Thể dục thể thao.”

5. Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre như sau:

“c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Ban Quản lý dự án Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre.”

6. Sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre như sau:

“2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ:

Văn phòng;

Thanh tra;

Phòng Tổ chức cán bộ;

Phòng Kế hoạch - Tài chính;

Phòng Chính trị, tư tưởng;

Phòng Giáo dục Mầm non;

Phòng Giáo dục Tiểu học;

Phòng Giáo dục Trung học - Giáo dục thường xuyên;

Phòng Khảo thí, Quản lý chất lượng giáo dục và công nghệ thông tin (thực hiện cả nhiệm vụ về Giáo dục chuyên nghiệp của Sở).

3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

a) Các Trường Trung học phổ thông (kể cả trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông trừ Trường Phổ thông Hermann Gmeiner);

b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;

c) Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật.”

7. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre như sau:

“2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp;

d) Phòng Quản lý công nghiệp;

đ) Phòng Quản lý thương mại;

e) Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;

g) Phòng Quản lý năng lượng;

h) Chi cục Quản lý thị trường.”

8. Sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre như sau:

“2. Các Phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (gọi tắt là Phòng), gồm:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d) Phòng Người có công;

đ) Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội (thực hiện cả nhiệm vụ về việc làm - an toàn lao động);

e) Phòng Giáo dục nghề nghiệp;

g) Phòng Bảo trợ xã hội - Phòng, chống tệ nạn xã hội;

h) Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới.”

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:

a) Trung tâm Dịch vụ việc làm;

b) Trường Trung cấp nghề Bến Tre;

c) Cơ sở Dạy nghề vá lưới;

d) Cơ sở Cai nghiện ma túy;

đ) Trung tâm Bảo trợ xã hội;

e) Trung tâm Bảo trợ người tâm thần;

g) Trung tâm Cung cấp dịch vụ công tác xã hội;

h) Trung tâm Điều dưỡng Người có công;

i) Ban quản lý Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh;

k) Quỹ Bảo trợ trẻ em;

l) Làng Trẻ em SOS;

m) Trường Phổ thông Hermann Gmeiner.”

9. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bến Tre như sau:

a) Sửa đổi Khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, gồm:

a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.

b) Các bệnh viện gồm:

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu;

Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh;

Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri;

Bệnh viện Y học cổ truyền;

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;

Bệnh viện Tâm thần.

c) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm;

d) Trung tâm Pháp y;

đ) Trung tâm Giám định Y khoa;

e) Trung tâm Y tế huyện, thành phố gồm:

Trung tâm Y tế huyện Ba Tri;

Trung tâm Y tế huyện Bình Đại ;

Trung tâm Y tế huyện Châu Thành;

Trung tâm Y tế huyện Chợ Lách;

Trung tâm Y tế huyện Giồng Trôm;

Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam;

Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Bắc;

Trung tâm Y tế huyện Thạnh Phú;

Trung tâm Y tế thành phố Bến Tre.”

b) Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Sở Y tế được duy trì hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc gồm: Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở 09 huyện, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.”

10. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre như sau:

“2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ :

a) Văn phòng Sở;

b) Thanh tra Sở;

c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ :

Phòng Tổng hợp và Kinh tế đối ngoại;

Phòng Đăng ký kinh doanh;

Phòng Quản lý ngành;

Phòng Quản lý đầu tư.

d) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2018./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Duy Hải

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
24/05/2018
Văn bản được ban hành
24/2018/QĐ-UBND
08/06/2018
Văn bản có hiệu lực
24/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 01/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 15/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ