Quyết định 223/QĐ-BHXH lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bảo hiểm

Tóm lược

Quyết định 223/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành ngày 12/02/2018

Số hiệu: 223/QĐ-BHXH Ngày ban hành: 12/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bảo hiểm, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam Tổng giám đốc Nguyễn Thị Minh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 223/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TỪ CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2018

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số Đ"> 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;

Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;

- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ;
- Vụ CCVC, Bộ Nội vụ (thay b/c);
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, TCCB (10).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyn Th Minh

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TỪ CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 223/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Thực hiện Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, căn cứ Luật Viên chức, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam tiến hành rà soát đội ngũ công chức, viên chức và xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 báo cáo Bộ Nội vụ phê duyệt và ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 đối với công chức, viên chức thuộc Ngành, cụ thể như sau:

A. ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC

I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI

Công chức lãnh đạo, gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam ở Trung ương (sau đây gọi chung là các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam) và Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh).

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ NỘI DUNG THI

1. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi:

Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch từ chuyên viên (mã số 01.003) lên chuyên viên chính (mã số 01.002) năm 2018 phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đang giữ ngạch chuyên viên (mã s: 01.003), có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí công tác tương ứng vi chức trách và nhiệm vụ của ngạch chuyên viên chính.

b) Được đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liên tục (năm 2015, 2016, 2017), có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.

c) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

2. Nội dung, hình thức và thời gian thi

Công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 phải dự thi đủ các môn thi sau:

a) Môn kiến thức chung:

- Hình thức thi: Thi viết.

- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của công chức dự thi về hệ thống chính trị; tổ chức bộ máy nhà nước; các vấn đề về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp; về công vụ, công chức; về cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng và của pháp luật về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch dự thi.

- Thời gian thi: 180 phút.

b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.

- Nội dung thi: Kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức theo yêu cầu của ngạch chuyên viên chính.

- Thời gian thi: 45 phút.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: Thi viết.

- Nội dung thi: Kiểm tra về các kỹ năng đọc, viết một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Thời gian thi: 90 phút.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.

- Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Thời gian thi: 45 phút.

3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học

Tính đến thời điểm cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học khi có một trong các điều kiện sau:

a) Miễn thi môn ngoại ngữ:

- Công chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.

- Công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Công chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

- Công chức có bằng tốt nghiệp về ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên chính.

- Công chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bng tiếng nước ngoài tại Việt Nam (được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng).

- Công chức có bằng tốt nghiệp tiến sỹ, thạc sỹ hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

b) Miễn thi môn tin học đối với công chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

4. Cách tính điểm và nguyên tắc xác định người trúng tuyển

- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

- Kết quả thi nâng ngạch để xác định người trúng tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn chuyên môn nghiệp vụ.

- Công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định; có số điểm của mỗi bài thi đạt tối thiểu từ 50 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại ngữ và môn tin học nếu không được miễn thi).

- Có kết quả thi nâng ngạch tính theo quy định cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp, cho đến hết chỉ tiêu nâng ngạch được Bộ Nội vụ thông báo.

B. ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC

I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI

1. Viên chức hiện đang làm việc tại các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH ở Trung ương (bao gồm viên chức giữ chức vụ quản lý và viên chức thừa hành);

2. Viên chức hiện đang giữ chức vụ quản lý tại BHXH các tỉnh, bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH cấp huyện.

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ NỘI DUNG THI

1. Điều kin d thi:

Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ chuyên viên (mã số 01.003) lên chuyên viên chính (mã số 01.002) năm 2018 phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đang giữ chức danh chuyên viên (mã số 01.003), có khả năng đảm nhận hoặc làm vic ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số B"> 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

b) Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liên tục (năm 2015, 2016, 2017), có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.

c) Viên chức dự thi thăng hạng chuyên viên chính phải có thời gian giữ chức danh (ngạch) chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ chức danh chuyên viên tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng), tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

d) Được Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh quản lý viên chức cử dự thi thăng hạng.

2. Tiêu chuẩn d thi:

Viên chức dự thi thăng hạng từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 có đủ các điều kiện dự thi được quy định tại Khoản 1 Mục này và còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hp với ngành, lĩnh vực công tác.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính, Thạc sĩ, Tiến sỹ chuyên ngành quản lý hành chính công.

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số D"> 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc, là người dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

d) Có chứng chỉ tin học vi trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

e) Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh, cấp huyện mà cơ quan, đơn vị nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; hoặc ít nhất 01 (một) văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ chung trong toàn Ngành (đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương), văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ cho toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối vi viên chức thuộc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) đã được ban hành và được Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh sử dụng viên chức xác nhận.

3. Hồ sơ đăng ký dự thi:

a) Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức), có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh sử dụng viên chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại viên chức của 03 năm gần nhất (2015, 2016, 2017).

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến thời điểm cui cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

d) Bản sao các quyết định: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh chuyên viên (mã số 01.003); quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh tương đương với ngạch, chức danh chuyên viên (nếu có); quyết định lương hiện hưởng.

đ) Bản sao các quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo, Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn, biên bản nghiệm thu đề án, dự án, chương trình dự án, văn bản quy phạm pháp luật; hoặc bản sao văn bản và xác nhận viên chức tham gia xây dựng văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đã ban hành của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh quản lý viên chức.

Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức).

4. Nội dung, hình thức và thời gian thi

Viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 phải dự thi đủ các môn thi sau:

a) Môn kiến thức chung:

- Hình thức thi: Thi viết.

- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức dự thi về hệ thống chính trị; các vấn đề về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp, ủy quyền, cải cách hành chính; pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và về viên chức; các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về Ngành phù hợp với tiêu chuẩn của chuyên viên chính.

- Thời gian thi: 180 phút.

b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.

- Nội dung thi: Kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức về BHXH, bảo hiểm y tế theo yêu cầu của chuyên viên chính.

- Thời gian thi: 45 phút.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: Thi viết.

- Nội dung thi: Kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu; thi một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số T"> 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Thời gian thi: 90 phút.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.

- Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Thời gian thi: 45 phút.

5. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học

Tính đến thời điểm cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng, viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học khi có một trong các điều kiện sau:

a) Miễn thi môn ngoại ngữ:

- Viên chức có tuổi đời từ đủ 55 trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi lên đối với nữ.

- Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Viên chức là người dân tộc thiu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

- Viên chức có bằng tốt nghiệp về ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chuyên viên chính.

- Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam (được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng).

- Viên chức có bằng tốt nghiệp tiến sỹ, thạc sỹ hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

b) Min thi môn tin học đi với viên chức đã tt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

6. Cách tính điểm và nguyên tắc xác định người trúng tuyển

- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

- Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định; có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 55 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại ngữ và môn tin học nếu không được min thi).

C. LỆ PHÍ THI VÀ HÌNH THỨC NỘP

1. Lệ phí thi

Công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự kỳ thi nâng ngạch, thăng hạng phải nộp lệ phí thi theo quy định, số tiền là 500.000 đồng/người; việc thu, quản lý và sử dụng tài chính của kỳ thi thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.

2. Hình thức nộp

Sau khi BHXH Việt Nam thông báo danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi, đơn vị, BHXH tỉnh có công chức, viên chức tham dự kthi tiến hành thu lệ phí của công chức, viên chức dự thi và nộp vào tài khoản sau:

- Đơn vị hưởng: Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

- Số tài khoản: 1400 202 900 647;

- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Láng Hạ.

Hoặc liên hệ nộp trực tiếp tại Phòng Tài vụ thuộc Văn phòng BHXH Việt Nam.

3. Kinh phí tổ chức thi

Hội đồng thi chịu trách nhiệm lập dự toán kinh phí tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. Trường hợp sau khi cân đối từ nguồn thu lệ phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng mà thu không đủ chi thì Hội đồng thi phối hợp với Văn phòng và Vụ Tài chính - Kế toán lập dự trù kinh phí bổ sung báo cáo Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổng Giám đốc) xem xét quyết định.

D. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Thiết lập và thẩm định hồ sơ

Sau khi Kế hoạch được Tng Giám đốc ban hành:

a) Giám đốc BHXH các địa phương và Thủ trưởng các đơn vị lập danh sách kèm theo hồ sơ công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự thi thăng hạng gửi BHXH Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 28/02/2018.

b) Vụ Tổ chức cán bộ tiến hành thẩm định hồ sơ, danh sách công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự thi thăng hạng do BHXH các địa phương, đơn vị gửi đến và tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét đề nghị Bộ Nội vụ phê duyệt danh sách viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi thăng hạng, trước ngày 10/3/2018.

2. Thông báo danh sách và tài liệu (Thời gian thực hiện trong tháng 3/2018);

- Trên cơ sở phê duyệt của Bộ Nội vụ, Hội đồng thi thông báo danh sách công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch, thăng hạng tới các địa phương, đơn vị; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc hoặc Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm thông báo tới công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngch công chức, thăng hạng viên chức năm 2018.

- Tài liệu hướng dẫn ôn tập: Hội đồng thi thông báo danh mục tài liệu ôn tập trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3. Thời gian tổ chức ôn tập, tổ chức thi

Hội đồng thi dự kiến tổ chức ôn tập cho công chức, viên chức và tổ chức thi trong tháng 4 năm 2018. Thời gian, địa điểm chính thức Hội đồng thi sẽ thông báo trong tháng 4 năm 2018. Thời gian, sau khi có phê duyệt của Bộ Nội vụ.

4. Tổ chức chấm thi và thông báo kết quả (Thời gian dự kiến thực hiện trong quý II năm 2018).

- Tổ chức rọc phách và niêm phong bài thi đã được rọc phách theo quy định.

- Tổ chức chấm thi.

- Tổ chức ghép phách và lên điểm sau khi nhận được kết quả chấm thi.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thi về Bộ Nội vụ ra quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi.

- Thông báo kết quả thi của công chức, viên chức cho các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh trên Cng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.

- Căn cứ vào Quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của Bộ Nội vụ, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và xếp lương đối với công chức, viên chức đạt kết quả trong kỳ thi.

Đ. TRÁCH NHIỆM TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Tổ chức cán b

Giúp Tổng Giám đốc và Hội đồng thi thực hiện những nhiệm vụ sau:

a) Tham mưu trình Tổng Giám đốc Quyết định thành lập Hội đồng thi.

b) Tiếp nhận hồ sơ của người dự thi do các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh gửi về; thẩm định, lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và những trường hợp được miễn thi một số môn thi, trình Tổng Giám đốc xem xét đề nghị Bộ Nội vụ phê duyệt.

c) Tham mưu Hội đồng thi thành lập các bộ phận giúp việc Hội đồng theo quy định.

d) Giúp Hội đồng thi chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các Ban nghiệp vụ xây dựng nội dung ôn tập, hệ thống câu hỏi, ngân hàng đề thi của các môn thi theo quy định.

đ) Đăng tải danh mục tài liệu ôn tập trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh có liên quan, giúp Hội đng thi hoàn thành nhiệm vụ.

g) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong Ngành thực hiện đúng các nội dung theo Kế hoạch này.

f) Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng thi yêu cầu.

2. Các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

a) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm phối hợp với VTổ chức cán bthực hiện nhiệm vkhi được Tổng Giám đốc hoc Hi đồng thi yêu cầu.

b) Hướng dẫn công chức, viên chức lập hồ sơ và tiến hành thẩm định, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về danh sách công chức, viên chc đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi.

c) Lập tờ trình Tổng Giám đốc về việc cử công chức, viên chức tham dự kỳ thi kèm danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi (theo mẫu) về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 28/02/2018 để tổng hp báo cáo Tổng Giám đốc.

Ngoài gửi bằng văn bản giấy, các đơn vị gửi kèm bản điện tử vào hộp thư: cdtl.tccb@vss.gov.vn

d) Thu lệ phí dự thi của công chức, viên chức nộp về BHXH Việt Nam theo quy định.

đ) Thực hiện nhiệm vụ khác khi Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng thi yêu cầu.

e) Đối với Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, ngoài trách nhiệm chung nêu trên, còn có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tiến hành xây dựng nội dung ôn tập, hệ thống câu hỏi, bộ đề thi và đáp án môn thi chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Bảo hiểm xã hội các tỉnh

a) Thông báo đến toàn thể công chức, viên chức về nội dung Kế hoạch này.

b) Hưng dẫn công chức, viên chức lập hồ sơ và tiến hành thẩm định, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi.

c) Lập tờ trình Tổng Giám đốc về việc cử công chức, viên chức tham dự kỳ thi kèm danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi (theo mẫu) về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 28/02/2018 để tổng hợp báo cáo Tổng Giám đốc.

Ngoài gửi bằng văn bản giấy, BHXH tỉnh gửi kèm bản điện tử vào hộp thư: cdtl.tccb@vss.gov.vn

d) Trên cơ sở danh mục tài liệu do BHXH Việt Nam đăng tải, tiến hành thông báo tới công chức, viên chức tham dự kỳ thi đôn luyện.

đ) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khi Tng Giám đốc hoặc Hội đồng thi yêu cầu, nhất là BHXH địa phương nơi diễn ra kỳ thi.

e) Thu lệ phí dự thi của công chức, viên chức nộp về BHXH Việt Nam theo quy định.

f) Tạo điều kiện thuận lợi cho công chức, viên chức tham dự kỳ thi. Khuyến khích các địa phương, đơn vị hỗ trợ kinh phí đi lại hoặc bố trí phương tiện đưa đón công chức, viên chức đến địa điểm tham dự thi.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính ngành Bảo hiểm xã hội năm 2018. Các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này./.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC

Từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018

Kính gửi:

- Hội đồng thi thăng hạng viên chức ngành BHXH năm 2018;
- Đơn vị, BHXH tỉnh, thành phố nơi người dự thi đang làm việc.

Tên tôi là: ………..………..………..………..………..………..Nam/Nữ:..............................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Đơn vị công tác:................................................................................................................

Chức vụ:...........................................................................................................................

Chức danh viên chức: ……., mã số: …….., bậc lương: …………, hệ số lương: ………., ngày hưởng: ……….thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương: …….

Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn dự thi thăng hạng viên chức quy định tại Kế hoạch Tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-BHXH ngày …..tháng ….. năm 2018 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính.

Tôi làm đơn này mong được cơ quan và Hội đồng thi thăng hạng viên chức BHXH Việt Nam xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi trên. Tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc quy chế thi do Hội đồng thi quy định.

Trân trọng cảm ơn!

 

Hồ sơ gửi kèm theo gồm có:
1………..………..………..……………….
2………..………..………..……………….
3………..………..………..……………….
4………..………..………..……………….
5………..………..………..……………….

…….ngày ……. tháng ……. năm 2018
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tên đơn vị, BHXH tỉnh ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC DỰ THI THĂNG HẠNG NĂM 2018

Họ và tên viên chức:...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................

Đơn vị công tác:..................................................................................................................

Chức vụ:.............................................................................................................................

Nội dung nhận xét thời gian 03 năm (2015, 2016, 2017) như sau:

1. Đánh giá, nhận xét chung về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức hàng năm (mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ)

- Năm 2015:.......................................................................................................................

- Năm 2016:.......................................................................................................................

- Năm 2017:.......................................................................................................................

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Giám đốc BHXH tỉnh)
(ký tên, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

BẢN CAM KẾT

Tên tôi là:                                                      Sinh ngày:

Chức vụ, đơn vị công tác:

Bản thân tôi đã theo học và hoàn thành các chương trình bồi dưỡng về ngoại ngữ, tin học. Cụ thể, tôi đã được cấp chứng chỉ tiếng Anh trình độ.... (do Trung tâm ….. cấp năm …..); tin học trình độ ….. (do... cấp năm...).

Căn cứ các quy định hiện hành về điều kiện, tiêu chuẩn dự thi thăng hạng từ chuyên viên lên chuyên viên chính, tôi xin cam kết sử dụng thành thạo trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ theo tiêu chuẩn quy định, cụ thể như sau:

Về ngoại ngữ: Sử dụng thành thạo Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Về tin học: Sử dụng thành thạo tin học văn phòng với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung cam kết trên.

 

 

XÁC NHẬN CỦA GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH HOẶC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THUỘC BHXH VIỆT NAM

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2018
NGƯỜI CAM KẾT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

GIẤY XÁC NHẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU, SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ

Giám đốc BHXH tỉnh...(hoặc Thủ trưởng đơn vị thuộc BHXH Việt Nam) xác nhận:

Ông (bà):

Sinh ngày:

Chức vụ, đơn vị công tác:

Đã chủ trì soạn thảo (hoặc trực tiếp tham gia nghiên cứu, soạn thảo văn bản “(tên văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ...)”.

Văn bản đã được ban hành, có hiệu lực từ ngày... ......và đã được triển khai tổ chức thực hiện mang lại hiệu quả quản lý trong toàn Ngành (hoặc tại BHXH tỉnh ......).

(Có văn bản kèm theo).

 

 

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2018
GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH HOẶC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THUỘC BHXH VIỆT NAM

(ký tên, đóng dấu)

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƠN VỊ HOẶC BHXH TỈNH …..
-------

 

 

DANH SÁCH VIÊN CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ THI THĂNG HẠNG CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Công văn số: ………… ngày   tháng   năm 2018 của đơn vị …………… hoặc BHXH tỉnh …………)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Chc vụ hoặc chức danh công tác

Đơn vị công tác

Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Văn bằng, chng chỉ theo yêu cầu ngạch dự thi

Có đề án, công trình, văn bản

Được miễn thi

Ngoại ngữ đăng ký thi

Ghi chú

Nam

Nữ

Thời gian giữ ngạch CV và tương đương

Thời gian giữ ngạch CV

Hệ số lương

Mã ngạch hiện giữ

Trình độ chuyên môn

Trình độ lý luận chính trị

Trình độ Quản lý nhà nước

Trình độ tin học

Trình độ ngoại ng

Tin

Ngoại ngữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH HOẶC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THUỘC BHXH VN

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
12/02/2018
Văn bản được ban hành
223/QĐ-BHXH
12/02/2018
Văn bản có hiệu lực
223/QĐ-BHXH

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 2771/BHXH-TCKT chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 9,10/2020

Công văn 2771/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 9,10/2020 trong thời gian tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19

Ban hành: 31/08/2020
Hiệu lực: 31/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 2644/BHXH-BT thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm 2020-2021

Công văn 2644/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm 2020-2021

Ban hành: 19/08/2020
Hiệu lực: 19/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 1823/KH-BHXH chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng từ năm 2020 đến năm 2025

Kế hoạch 1823/KH-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng từ năm 2020 đến năm 2025

Ban hành: 09/06/2020
Hiệu lực: 09/06/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 1164/BHXH-CSXH thực hiện Công văn 2858/VPCP-NC về ngăn chặn trục lợi hưởng bảo hiểm xã hội

Công văn 1164/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện Công văn 2858/VPCP-NC về ngăn chặn trục lợi hưởng bảo hiểm xã hội

Ban hành: 13/04/2020
Hiệu lực: 13/04/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ