Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành ngày 20/08/2018

Số hiệu: 22/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 20/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 05/09/2018
Địa phương ban hành: Hải Phòng Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giao thông, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND TP Hải Phòng Phó Chủ tịch Nguyễn Xuân Bình

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2018/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 231/2017/QĐ-UBND NGÀY 02/2/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 26 tháng 5 năm 2015.

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến 2020.

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 78/TTr-GTVT ngày 25/6/2018, Báo cáo thẩm định số 33/BCTĐ-STP ngày 19/6/2018 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 231/2017/QĐ-UBND ngày 02/2/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

1. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đầu tư mua sắm mới phương tiện trên các tuyến trong Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Cơ chế trợ giá áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã được Ủy ban nhân dân thành phố đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.”

2. Sửa đổi tên Điều 5 như sau:

“Điều 5. Phương thức trợ giá và cách xác định kinh phí trợ giá”

3. Bãi bỏ Điều 6, 7.

4. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Quy định giá vé các tuyến xe buýt được trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng

1. Đối với tuyến có cự ly dưới 15 km:

a) Giá vé lượt đồng hạng: 8.000 đồng/vé/lượt.

b) Giá vé tháng: 200.000 đồng/vé/tháng.

2. Đối với tuyến có cự ly từ 15 km đến dưới 25 km:

a) Giá vé lượt đồng hạng: 12.000 đồng/vé/lượt,

b) Giá vé tháng: 200.000 đồng/vé/tháng.

3. Đối với tuyến có cự ly từ 25 km đến 35 km:

a) Giá vé lượt đồng hạng: 13.000 đồng/vé/lượt.

b) Giá vé tháng: 250.000 đồng/vé/tháng.

4. Đối với tuyến có cự ly trên 35 km:

a) Giá vé lượt đồng hạng: 15.000 đồng/vé/lượt.

b) Giá vé tháng: 300.000 đồng/vé/tháng.”

5. Sửa đổi Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 10 như sau:

a. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:

“b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương tiện được đầu tư mới phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố. Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải; các doanh nghiệp quản lý và khai thác bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức khai thác tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của các tuyến xe buýt nhằm bảo đảm hiệu quả kinh doanh, giảm dần tiền trợ giá cho ngân sách nhà nước của từng tuyến.”

b. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 10 như sau:

"c) Hàng năm, xây dựng kế hoạch kinh phí trợ giá gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.”

c. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 như sau:

“d) Thực hiện công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gồm:

- Quản lý các nguồn vốn trợ giá và các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho lĩnh vực vận tải hành khách công cộng.

- Xây dựng kế hoạch và biểu đồ các tuyến vận tải hành khách công cộng theo từng tháng, quý, năm. Căn cứ vào nhu cầu đi lại của nhân dân để đề xuất phê duyệt công bố tuyến, thay đổi tuyến, lộ trình hoạt động của xe buýt.

- Tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán với các doanh nghiệp, hợp tác xã được ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát công cộng bằng xe buýt về việc chấp hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng do Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Giao thông vận tải ban hành.”

6. Bổ sung trách nhiệm của Sở Tài chính quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 10 như sau:

“- Chủ trì thẩm định quyết toán kinh phí trợ giá xe buýt làm cơ sở để Sở Giao thông vận tải thanh toán cho các đơn vị.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã các thủ tục cần thiết để được hưởng cơ chế trợ giá, cơ chế hỗ trợ lãi suất vay của thành phố theo quy định.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Cục trưởng Cục thuế Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: GTVT, TC;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
- TT Thành ủy; TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Như Điều 3;
- Sở TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Đài PTTH HP, Báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Công báo TP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Bình

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
20/08/2018
Văn bản được ban hành
22/2018/QĐ-UBND
05/09/2018
Văn bản có hiệu lực
22/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính nhà nước do thành phố Hải Phòng ban hành ngày 09/10/2018

Ban hành: 09/10/2018
Hiệu lực: 25/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 2604/2013/QĐ-UBND và 2605/2013/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành ngày 01/10/2018

Ban hành: 01/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2474/QĐ-CT lĩnh vực Bộ máy hành chính, Dịch vụ pháp lý

Quyết định 2474/QĐ-CT công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành ngày 24/09/2018

Ban hành: 24/09/2018
Hiệu lực: 24/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ