Quyết định 219/QĐ-TTg lĩnh vực Doanh nghiệp, Đầu tư

Tóm lược

Quyết định 219/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13/02/2018

Số hiệu: 219/QĐ-TTg Ngày ban hành: 13/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 13/02/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Đầu tư,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Thủ tướng Chính phủ Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 219/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh);

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016 - 2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

1. Phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thành Tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong ngành điện, đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội, làm nòng cốt để ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, xây dựng thành công hình ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, phục vụ khách hàng sử dụng điện với chất lượng dịch vụ ngày càng tt hơn.

2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu quản lý vận hành và đầu tư phát triển nguồn điện, lưới điện truyền tải và phân phối, kinh doanh bán điện.

II. NHIỆM VỤ CHÍNH

1. Đầu tư phát triển các dự án, công trình nguồn điện và lưới điện được giao trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các địa phương, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư. Nghiên cứu đầu tư phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, đồng thời đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường trong đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình điện.

2. Vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện quốc gia, đảm bảo an ninh cung ứng điện và hiệu quả kinh tế vận hành hệ thống điện.

3. Thực hiện các nhiệm vụ được giao về đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng các văn bản pháp lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ thị trường điện lực cạnh tranh.

4. Thực hiện kế hoạch sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị thành viên của Tập đoàn theo Đề án tổng thể sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc EVN giai đoạn 2017 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đi đôi với phát triển thị trường điện bán buôn điện cạnh tranh.

5. Thực hiện đầu tư đưa điện về nông thôn, miền núi, hải đảo góp phần đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện theo Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.

6. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong quản lý vận hành hệ thống điện; xây dựng hệ thống điện vận hành linh hoạt có khả năng tự động hóa cao từ sản xuất, truyền tải tới phân phối điện.

7. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động; cải tiến công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng để tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ.

8. Đào tạo phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển và hiện đại hóa của Tập đoàn.

9. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên (CBCNV), ổn định việc làm và cải thiện đời sống người lao động trên cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động.

III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU

1. Kế hoạch cung ứng điện 5 năm giai đoạn 2016 - 2020

a) Tập đoàn có trách nhiệm đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 10,08%/năm, cụ thể như sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Điện sản xuất và mua của Tập đoàn, triệu kWh

177.234

192.445

210.490

232.100

255.900

Tăng trưởng (%)

10,99%

8,58%

9,38%

10,27%

10,25%

Điện thương phẩm, triệu kWh

159.793

174.050

190.540

210.356

232.233

Tăng trưởng (%)

11,21%

8,92%

9,47%

10,40%

10,40%

b) Tập đoàn chuẩn bị phương án để có thể đáp ứng đủ nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm cao hơn.

2. Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn điện

a) Các dự án đưa vào vận hành trong giai đoạn 2016 - 2020

Bảo đảm tiến độ đưa vào vận hành 21 tổ máy thuộc 12 dự án nguồn điện với tng công suất 6.100 MW, trong đó có các dự án trọng điểm như sau:

- Dự án nhà máy thủy điện Lai Châu (đã đưa vào vận hành năm 2016).

- Các dự án nhà máy nhiệt điện: Duyên Hải III, Duyên Hải III mở rộng, Vĩnh Tân IV, Vĩnh Tân IV mở rộng và Thái Bình I.

b) Kế hoạch khởi công các công trình nguồn điện

- Khởi công xây dựng 08 công trình nguồn điện với tổng công suất 5.540 MW, cụ th:

+ Các công trình nhà máy thủy điện: Ialy mở rộng, Hòa Bình mở rộng, Trị An mở rộng;

+ Nhiệt điện Vĩnh Tân IV mở rộng (đã khởi công năm 2016);

+ Nhiệt điện Ô Môn III;

+ Nhiệt điện Ô Môn IV;

+ Nhiệt điện Quảng Trạch I;

+ Nhiệt điện Quảng Trạch II.

- Đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Dự án nhà máy nhiệt điện Tân Phước I để có thể sớm khởi công trong giai đoạn đến 2020.

- Khởi công xây dựng các dự án nhà máy điện mặt trời được phê duyệt bsung quy hoạch.

Danh mục các dự án nguồn điện đưa vào vận hành và khởi công xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện

a) Đầu tư xây dựng, đưa vào vận hành khoảng 300 công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV với tổng chiều dài 12.200 km đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp khoảng 66.000 MVA.

b) Đầu tư xây dựng các công trình lưới điện, khắc phục tình trạng quá tải, nghẽn mạch, cải thiện chất lượng điện áp và đáp ứng mục tiêu đến năm 2020 hệ thống lưới điện truyền tải từ 220 kV trở lên trên toàn quốc và lưới điện 110kV tại các thành phố lớn đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 để đảm bảo cung ứng điện với độ tin cậy cao.

c) Nghiên cứu việc đầu tư lưới điện liên kết với các nước trong khu vực để tăng cường nhập khẩu điện từ Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Campuchia và Trung Quốc, bao gồm các đường dây 500 kV, 220 kV đấu nối với lưới điện các nước và các trạm biến áp, trạm chuyển đổi AC-DC-AC (back to back).

d) Đầu tư xây dựng lưới điện 110 kV, lưới điện trung, hạ áp từ cấp điện áp 35 kV xuống đến 0,4 kV để đảm bảo năng lực phân phối điện, độ tin cậy và chất lượng điện năng.

Danh mục đầu tư các công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Kế hoạch đầu tư cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo

- Đầu tư các dự án cấp điện nông thôn tại các địa phương được giao trong Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn đến năm 2020 phù hợp với Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 và khả năng bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Tiếp tục bố trí các nguồn vốn để cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có nhằm đảm bảo độ tin cậy cấp điện và chất lượng điện năng, đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phát triển sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn.

5. Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động giai đoạn 2016 - 2020

- Giảm tỷ lệ điện dùng cho truyền tải và phân phối đến 2020 xuống 6,5%.

- Độ tin cậy cung cấp điện: Thời gian mất điện bình quân của một khách hàng trong năm (chỉ số SAIDI) đến năm 2020 xuống dưới 400 phút.

- Chỉ số tiếp cận điện năng: Giảm thời gian thực hiện các thủ tục cấp điện theo Nghị quyết của Chính phủ để nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối điện và năng lực cạnh tranh của quốc gia; rút ngắn tổng thời gian tiếp cận điện năng đến năm 2020 xung dưới 30 ngày.

- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ tăng tiền lương. Tăng năng sut lao động bình quân hàng năm từ 8 - 10%. Sản lượng điện thương phẩm đạt bình quân 2,5 triệu kWh/CBCNV đến năm 2020.

6. Kế hoạch chỉ tiêu tài chính, kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020

a) Phê duyệt định hướng kế hoạch tài chính, kinh doanh của Tập đoàn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

- Các năm trong giai đoạn 2016 - 2020, Tập đoàn đảm bảo kinh doanh có lãi với chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 3% trở lên; hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 3 lần; tỷ lệ tự đầu tư lớn hơn 30%; hệ số thanh toán nợ bằng hoặc lớn hơn 1,5 lần.

- Thực hiện phân bổ các khoản chênh lệch tỷ giá còn chưa phân bổ hết đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 cho các năm tiếp theo nhưng không quá 5 năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Xem xét tăng vốn điều lệ của EVN trên cơ sở tăng vốn từ tái định cư các công trình điện từ NSNN, lợi nhuận để lại, tiếp nhận lưới điện nông thôn được đầu tư bằng vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác.

- Thực hiện giá bán điện bình quân theo giá thị trường trên cơ sở khung giá bán lẻ điện bình quân để đảm bảo các chỉ tiêu tài chính.

b) Kế hoạch vốn đầu tư

Tập trung mọi nỗ lực, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 720.576 tỷ đng, trong đó:

- Nhu cầu vốn đầu tư thuần:

505.510 tỷ đồng;

+ Nguồn điện:

232.609 tỷ đồng;

+ Lưới điện truyền tải:

96.406 tỷ đồng;

+ Lưới điện phân phối:

172.141 tỷ đồng;

+ Các công trình khác:

4.354 tỷ đồng;

- Góp vốn các dự án điện:

2.707 tỷ đồng;

- Trả nợ gốc và lãi vay:

212.359 tỷ đồng.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM 2016 - 2020

1. Giải pháp trong sản xuất và cung ứng điện

- Vận hành an toàn và ổn định hệ thống điện: Đảm bảo tiến độ sửa chữa các nhà máy điện, các công trình lưới điện theo kế hoạch; đảm bảo tính khả dụng của các tổ máy phát điện, nâng cao hiệu suất các nhà máy điện, đặc biệt là các nhà máy nhiệt điện than.

- Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách hàng, nhập khẩu điện.

- Đảm bảo nguồn năng lượng sơ cấp cho phát điện: Khai thác tối ưu các nguồn năng lượng, đặc biệt là nguồn thủy điện, nguồn nhiên liệu khí và nguồn than trong nước và nhập khu than.

- Đưa các nhà máy điện mới vào khai thác đúng tiến độ và ổn định.

- Cải thiện chất lượng công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng, thực hiện rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo quy định hiện hành.

2. Giải pháp về quản lý, tổ chức

- Thực hiện việc sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị trực thuộc, các công ty con theo Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Rà soát, sửa đổi, xây dựng hệ thống quy chế quản lý nội bộ EVN.

- Tham gia xây dựng và phát triển thị trường điện lực Việt Nam theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Giải pháp về đảm bảo tài chính

a) Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:

- Thực hiện tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động.

- Ban hành mới, sửa đổi các quy chế, quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí; sửa đổi, bổ sung các loại định mức chi phí để tiết kiệm chi phí sản xuất trong từng khâu sản xuất kinh doanh; tiếp tục thực hiện cơ chế khuyến khích thực hiện tối ưu hóa chi phí.

- Ban hành mới bộ “Định mức lao động sản xuất kinh doanh điện” phù hợp với yêu cầu nâng cao trình độ công nghệ và quản lý tài sản.

- Xây dựng thang bảng lương theo vị trí chức danh công việc và cơ chế đánh giá kết quả thực hiện công việc theo hiệu quả năng suất và chất lượng.

- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chỉ tiêu tuyển dụng lao động mới hàng năm của từng đơn vị. Rà soát, điều chuyển hợp lý lao động hiện có, mở rộng hình thức thuê ngoài lao động cho các công việc phụ trợ.

- Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường được Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm các hoạt động sản xuất kinh doanh điện có mức lợi nhuận hợp lý để tái đầu tư mở rộng phát triển điện.

- Tăng cường kiểm tra việc áp giá bán điện cho khách hàng theo mục đích sử dụng điện và các đối tượng sử dụng điện, tăng cường các biện pháp quản lý để giảm tổn thất điện năng.

b) Tăng cường quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:

- Tiến hành đánh giá lại tài sản của Công ty mẹ và các đơn vị trực thuộc, thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ của Tập đoàn và các đơn vị trực thuộc theo quy định.

- Thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành theo đúng quy định của Nhà nước.

- Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán công nợ; tăng cường quản trị vật tư thiết bị tồn kho và tài sản cố định.

- Ban hành mới, sửa đổi các quy chế quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí.

4. Giải pháp cho đầu tư xây dựng

a) Giải pháp đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư

- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và các nguồn vốn vay nước ngoài, có kế hoạch giải ngân nguồn vốn vay ODA theo tiến độ đã ký kết trong Hiệp định vay vốn.

- Đa dạng các hình thức huy động nguồn vốn trong nước và quốc tế để đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho đầu tư nguồn và lưới điện. Chủ động xây dựng, tính toán nhu cầu vốn theo các dự án, chương trình đầu tư để làm việc với các Ngân hàng thương mại trong nước; chủ động hợp tác, đề xuất với các tổ chức tài chính quốc tế để vay vốn ODA và vốn ưu đãi. Tìm kiếm nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của nước ngoài thông qua việc đấu thầu cung cấp thiết bị hoặc đấu thầu EPC; huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu trong nước và phát hành trái phiếu quốc tế.

- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN để thực hiện di dân tái định cư các công trình nguồn điện và các chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.

- Kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư trong tất cả các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư, nghiệm thu bàn giao và quyết toán công trình.

- Hoàn thiện hệ thống các quy trình, quy định, hệ thống các đơn giá - định mức chi phí trong quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng.

- Thực hiện các giải pháp phù hợp với Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Phối hợp cùng Ngân hàng Thế giới nghiên cứu phát hành trái phiếu EVN ra thị trường quốc tế hoặc vay nước ngoài có bảo lãnh một phần của Ngân hàng thế giới và đồng bảo lãnh một phần (15 - 20% giá trị khoản vay, trái phiếu) của Bộ Tài chính.

b) Giải pháp đảm bảo tiến độ các dự án nguồn và lưới điện

- Thực hiện đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh được Chính phủ giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra; chủ động rà soát Quy hoạch phát triển điện lực của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để có những điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế.

- Đảm bảo tính đồng bộ trong đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện, giữa các công trình lưới điện truyền tải và phân phối.

- Sắp xếp, nâng cao năng lực của các Ban Quản lý dự án; điều hành quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện của các nhà thầu.

- Kiểm soát chặt chẽ tiến độ và giám sát chất lượng công trình.

- Kịp thời nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành giải quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo chất lượng, tiến độ theo tình hình thực tế của từng dự án.

5. Ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới để giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động

- Chủ động áp dụng các công nghệ và thiết bị mới nhằm tăng năng suất lao động, tăng khả năng giám sát tình trạng thiết bị, ngăn ngừa sự cố như: Công nghệ không cắt điện khi sửa chữa, bảo dưỡng; công nghệ vệ sinh cách điện trên lưới điện đang mang điện bằng nước áp lực cao; công nghệ tự động hóa điều khiển xa trạm biến áp.

- Hợp tác nghiên cứu chế tạo trong nước các thiết bị và các phụ tùng đặc chủng với các đơn vị có năng lực để tạo ra nguồn cung cấp thiết bị phụ tùng có chất lượng bảo đảm, giá cả phù hợp, tiến độ cấp hàng đáp ứng các yêu cầu của sửa chữa.

- Nâng cao năng lực quản lý dự án, thiết kế, công nghệ để chủ động tham gia chương trình nội địa hóa các thiết bị phụ của nhà máy nhiệt điện.

6. Giải pháp tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả

- Thực hiện phương thức vận hành ổn định, an toàn trong hệ thống điện; btrí kế hoạch sửa chữa các nhà máy điện hợp lý; tăng cường công tác quản lý kỹ thuật, nâng cao năng lực khai thác thiết bị; hạn chế sự cố, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, giảm tổn thất điện năng nhằm huy động tối đa và có hiu quả các nguồn điện.

- Tham gia xây dựng và thúc đẩy thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm điện và nâng cao hiệu suất sử dụng điện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền được giao, chỉ đạo và phối hợp với EVN tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan cụ thể hóa kế hoạch phát triển điện lực tại địa phương và bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng các dự án điện trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.

3. Hội đồng thành viên EVN chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, NN, ĐMDN;
- Lưu: VT, CN (2). nvq

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trị
nh Đình Dũng

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
13/02/2018
Văn bản được ban hành
219/QĐ-TTg
13/02/2018
Văn bản có hiệu lực
219/QĐ-TTg

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 1346/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về báo cáo Dự án cảng hàng không Long Thành

Công văn 1346/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo của Chính phủ gửi Quốc hội về tình hình thực hiện Dự án cảng hàng không quốc tế Long Thành

Ban hành: 05/10/2020
Hiệu lực: 05/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1300/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Công điện 1300/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Ban hành: 24/09/2020
Hiệu lực: 24/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP

Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Ban hành: 13/08/2020
Hiệu lực: 13/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1223/QĐ-TTg tạm đình chỉ công tác đối với ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Quyết định 1223/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm đình chỉ công tác đối với ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Ban hành: 11/08/2020
Hiệu lực: 11/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ