Quyết định 1822/QĐ-BTP lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 1822/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018 của Bộ Tư pháp ban hành ngày 17/07/2018

Số hiệu: 1822/QĐ-BTP Ngày ban hành: 17/07/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 17/07/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Tư pháp Bộ trưởng Lê Thành Long

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1822/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018 CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Phòng, chng tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018 của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Thanh tra Chính phủ (để tổng hợp);
- Các Thứ trưởn
g (để biết);
- Đ
ng ủy Bộ (để phối hợp);
- Các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ (để t/hiện);
- Cổng thông tin đi
n t B Tư pháp;
- L
ưu: VT, TTR.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018 CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-BTP ngày 17/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện có hiệu quả Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) đến năm 2020 nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại; loại bỏ các cơ hội, điều kiện phát sinh tham nhũng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tạo bước chuyển biến rõ rệt về nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo, đảng viên trong PCTN; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ cương, liêm chính.

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành trong công tác PCTN; nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của tập thể và cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm quán triệt toàn diện, đầy đủ quan điểm, mục tiêu, giải pháp của Đảng, nhà nước trong PCTN và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác PCTN, trên quan điểm phòng ngừa là chính. Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời những người có hành vi tham nhũng, bao che, dung túng, cản trở việc chống tham nhũng. Góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn ngành Tư pháp trong công tác PCTN.

- Các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch phải khả thi, đồng bộ, hiệu quả, tránh hình thức.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể trong công tác PCTN

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về PCTN; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN bằng nhiều hình thức phong phú, hiệu quả; quán triệt nội dung các văn bản về PCTN trong các cuộc họp, sinh hoạt Chi bộ. Tiếp tục tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Trung ương 3 khóa X; Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị; Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03/02/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo, định hướng cung cấp thông tin tuyên truyền PCTN; Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị toàn quốc về công tác PCTN năm 2018. Gắn công tác PCTN với việc thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay và Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

- Thtrưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải gương mẫu, quyết liệt, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN; chủ động phòng ngừa, phát hiện và xử lý các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật các vụ việc có liên quan đến tham nhũng.

- Phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội cu chiến binh trong công tác đấu tranh PCTN. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và đối ngoại về PCTN theo chỉ đạo của Chính phủ.

- Xử lý nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu nếu đxảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý, phụ trách theo quy định của pháp luật.

- Việc bình xét thi đua, khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị phải được đánh giá cả tiêu chí hiệu quả công tác PCTN.

2. Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chức, viên chức; hoàn thiện, thực hiện nghiêm các quy định về công tác tổ chức cán bộ

- Rà soát, bổ sung, khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác tổ chức, cán bộ, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng; quy định chức trách của từng vị trí công tác, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

- Tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo quy định pháp luật; khắc phục những hạn chế của việc chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng, ngừa tham nhũng. Nghiên cứu, thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính; xây dựng nền công vụ minh bạch, liêm chính, phục vụ; thực hiện nghiêm quy định về tặng quà, nhận quà tặng và có chế tài nghiêm khắc đối với cá nhân, tổ chức vi phạm.

- Tiếp tục thực hiện tốt quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ. Thực hiện việc niêm yết công khai quy tc ứng xử để nhân dân giám sát, kiểm tra, nhất là các lĩnh vực dễ nảy sinh tiêu cực, nhũng nhiễu trong việc thực hiện các thủ tục hành chính.

3. Kiểm soát tài sản, thu nhập; tăng cường công khai, minh bạch trong thực thi công vụ

- Thực hiện nghiêm công tác kê khai tài sản, thu nhập và chế độ báo cáo về kê khai tài sản thu nhập theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tổ chức cán bộ, quản lý ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN.

- Tiếp tục thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định; công khai, minh bạch trong việc lập, phân bổ dự toán ngân sách, thẩm tra phê duyệt quyết toán ngân sách, quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản.

- Tiếp tục thực hiện việc trả lương qua tài khoản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ.

4. Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đảm bảo công khai minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác PCTN

- Hoàn thiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Tư pháp, nhất là các lĩnh vực dễ xảy ra tham nhũng, theo hướng tăng cường tính công khai, minh bạch trong xây dựng chính sách, pháp luật ngành và kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương.

- Chủ động thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật, các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn trong phạm vi quản lý nhà nước được giao; hoàn thiện các quy chế, đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng vốn ngân sách, quản lý mua sắm sử dụng tài sản công, công tác đầu tư xây dựng cơ bản, chế độ hội họp, chi tiêu nội bộ, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để phòng ngừa, phát hiện hành vi tham nhũng

- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong công tác PCTN để phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí; kịp thời thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; x lý kiên quyết, kịp thời đúng pháp luật những hành vi tham nhũng và những người bao che hành vi tham nhũng, ngăn cản việc chống tham nhũng.

- Phối hợp với Thanh tra Chính phủ, Kim toán Nhà nước và Thanh tra các Bộ, ngành và các cơ quan bảo vệ pháp luật để làm tốt công tác PCTN, lãng phí trong ngành Tư pháp.

- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về PCTN, phẩm chất chính trị, bản lĩnh đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức làm công tác PCTN và Ban Thanh tra nhân dân tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ TH

Các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch thực hiện công tác PCTN năm 2018 của Bộ Tư pháp và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện, yêu cầu về thời hạn hoàn thành được nêu tại Phụ lục kèm theo.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cấp ủy, người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong PCTN. Luôn xác định PCTN là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu; mạnh dạn tự phê bình và phê bình, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tình hình thực tế của đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch và xác định rõ các lĩnh vực, các khâu dễ xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị mình để có các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả phòng ngừa tham nhũng cao.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Bộ định kỳ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm (thông qua báo cáo công tác PCTN gửi về Thanh tra Bộ).

4. Tổng cục Thi hành án dân sự có văn bản quán triệt đến các cơ quan thi hành án dân sự địa phương và chỉ đạo thực hiện trong hệ thống thi hành án dân sự.

5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động của Bộ theo quy định của pháp luật.

6. Giao Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.

 

PHỤ LỤC:

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PCTN NĂM 2018 CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-BTP ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG NHIỆM VỤ

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

CHỦ TRÌ

PHỐI HỢP

I

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể trong công tác PCTN

1

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về PCTN

Các cấp ủy Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

2

Tổ chức sinh hoạt chuyên đề năm 2018 về nội dung “Xây dựng phong cách, tác phong công tác của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” theo Hướng dẫn số 52-HD/BTGTW ngày 20/11/2017 của Ban Tuyên giáo Trung ương và gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI và XII

Các cấp ủy Đảng trực thuộc Đảng Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

3

Quán triệt nội dung các văn bản về PCTN trong các cuộc họp đơn vị.

Các đơn vị thuộc Bộ

 

Cả năm

4

Thực hiện quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tham nhũng, lãng phí

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

5

Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN

Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

6

Tiếp tục đưa các nội dung về PCTN vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo

Vụ TCCB; Các Trường trực thuộc Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

II

Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chức, viên chức; hoàn thiện, thực hiện nghiêm quy định về công tác tổ chức, cán bộ

1

Rà soát, bổ sung, khắc phục những bất cập trong công tác tổ chức, cán bộ. Triển khai hiệu quả Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của vị trí việc làm đã được phê duyệt

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

2

Thực hiện quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân cấp quản lý cán bộ; tuyển dụng, điều động, đào tạo, nâng lương và chuyển ngạch

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

3

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức cán bộ

Thanh tra Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị liên quan

Cả năm

4

Thực hiện quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2018

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Quý IV

5

Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành Tư pháp nhằm phòng ngừa tham nhũng

Các đơn vị thuộc Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ

Cả năm

6

Sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức.

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

7

Tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu của Bộ.

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

III

Kiểm soát tài sản, thu nhập; tăng cường công khai, minh bạch trong thực thi công vụ

1

Thực hiện nghiêm về công tác kê khai tài sản, thu nhập và chế độ báo cáo về kê khai tài sản thu nhập năm 2017 theo quy định

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS, Thanh tra Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Quý IV

2

Đôn đốc, kiểm tra việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2017 của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS

Các đơn vị liên quan

Cả năm

3

Thực hiện trả lương qua tài khoản

Các đơn vị có con dấu, tài khoản riêng

 

Cả năm

4

Thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong phân bổ và sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ quản lý; công khai kế hoạch vốn đầu tư

Các đơn vị có con dấu, tài khoản riêng

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

5

Thực hiện công khai, minh bạch trong công tác tiếp công dân và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra Bộ, Tổng cục THADS, các đơn vị liên quan

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

6

Thực hiện công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin, thực hiện Quy chế phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

7

Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và kế hoạch cải cách hành chính được phê duyệt

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

IV

Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác PCTN

1

Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Bộ Tư pháp.

Các đơn vị xây dựng pháp luật thuộc Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

2

Xây dựng Luật lý lịch tư pháp (sửa đổi)

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Các đơn vị liên quan

Theo CTXD Luật, PL QH

3

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng vốn ngân sách, quản lý mua sắm sử dụng tài sản công, công tác đầu tư xây dựng cơ bản, chế độ hội họp, chi tiêu nội bộ, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

4

Bảo đảm việc xây dựng đúng tiến độ các văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành hoặc liên tịch ban hành của Bộ Tư pháp năm 2018 theo Quyết định số 284/QĐ-BTP ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Các đơn vị liên quan

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

V

Hoàn thiện thể chế về quản lý kinh tế - xã hội; đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác PCTN

1

Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm

Các đơn vị liên quan

Theo Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ

2

Thực hiện Quyết định số 1319/QĐ-BTP ngày 08/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp

Cục Btrợ tư pháp

Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan

Quý III, Quý IV

VI

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng

1

Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo Quyết định số 2399/QĐ-BTP ngày 24/11/2017 của Bộ trưởng về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra Bộ Tư pháp

Thanh tra Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

2

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư KNTC và PCTN theo thẩm quyền

Thanh tra Bộ

Các đơn vị liên quan

Cả năm

3

Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật, chính sách chế độ tài chính - kế toán các đơn vị thuộc Bộ

Cục Kế hoạch - Tài chính

Các đơn vị thuộc Bộ

Cả năm

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
17/07/2018
Văn bản được ban hành
1822/QĐ-BTP
17/07/2018
Văn bản có hiệu lực
1822/QĐ-BTP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật hộ tịch

Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

Ban hành: 28/05/2020
Hiệu lực: 16/07/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc

Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch 03/03/2020.

Ban hành: 03/03/2020
Hiệu lực: 20/04/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư liên tịch 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ

Thông tư liên tịch 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC bãi bỏ Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành năm 2018

Ban hành: 27/11/2018
Hiệu lực: 12/01/2019
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 13/2018/TT-BTP lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Thông tư 13/2018/TT-BTP bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý ban hành ngày 26/09/2018

Ban hành: 26/09/2018
Hiệu lực: 15/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ