Quyết định 182/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 182/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản về việc phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 31/01/2018

Số hiệu: 182/QĐ-UBND Ngày ban hành: 31/01/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 31/01/2018
Địa phương ban hành: Bắc Kạn Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bắc Kạn Phó Chủ tịch Đỗ Thị Minh Hoa

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 182/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 24/TTr-STNMT ngày 25/01/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như các biểu chi tiết đính kèm.

Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

1. Mục đích định giá đất cụ thể

Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp: Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.

2. Yêu cầu định giá đất cụ thể

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013;

- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

3. Nội dung định giá đất cụ thể

3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2018 là 205 công trình, dự án. Trong đó:

- Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: 194 công trình, dự án; diện tích: 641,95ha;

- Định giá đất cụ thể để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên: 11 công trình, dự án; diện tích: 26,29ha.

3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 205 công trình, dự án.

3.3. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất: 02 đơn vị.

3.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018.

3.5. Dự kiến kinh phí thực hiện:

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số: 74/2015/TT-TC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tổ chức triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo Kế hoạch; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ định giá đất cụ thể được thuê các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ tư vấn xác định giá đất để định giá đất cụ thể;

- Hướng dẫn chủ đầu tư công trình, dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá; lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng công trình, dự án định giá đất; lựa chọn và ký hợp đồng thuê đất với đơn vị tư vấn định giá đất để thực hiện; gửi Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí định giá đất cho chủ đầu tư công trình, dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng để tổng hợp vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của công trình và phê duyệt;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh để thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất;

- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại đơn vị; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2018 theo quy định;

- Lập hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí định giá đất với chủ đầu tư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương;

- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá.

4.2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Kạn.

- Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo quy định tại Thông tư số: 87/2016/TT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.

- Lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.

4.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính.

Hướng dẫn Chủ đầu tư công trình, dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thanh toán kinh phí xác định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4.4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh.

4.5. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình, dự án.

a) Đối với trường hợp đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:

- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ đề nghị định giá đất gồm:

+ Văn bản định đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá; (6) xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể);

+ Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự án;

+ Thông báo thu hồi đất;

+ Bản đồ trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất thực hiện dự án, kèm theo sổ mục kê.

- Căn cứ dự toán kinh phí định giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, tiến hành tổng hợp hoặc giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp chung vào kinh phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng và phê duyệt theo quy định tại Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính. Đảm bảo bố trí đủ kinh phí cho công tác xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thanh toán kinh phí thẩm định giá đất cho Hội đồng thẩm định giá đất.

b) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm cơ sở: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.

- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đề nghị định giá đất cụ thể gồm:

+ Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá;

+ Quyết định phê duyệt phương án đấu giá, kèm theo phương án (Quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất);

+ Bản vẽ tổng mặt bằng thiết kế chia lô chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đồ trích đo, trích lục địa chính.

4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá;

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể tại địa phương.

4.7. Đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể.

Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trường hợp có phát sinh những công trình, dự án cần định giá đất ngoài Kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh chủ động phối hợp giải quyết để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá với thời gian sớm nhất, theo quy định, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.

 
* Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.
BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Tải về

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
31/01/2018
Văn bản được ban hành
182/QĐ-UBND
31/01/2018
Văn bản có hiệu lực
182/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1534/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 1534/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2019 ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1515/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 1515/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia ở tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020” ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ