Quyết định 17/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng

Tóm lược

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy chế kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác ban hành ngày 04/06/2018

Số hiệu: 17/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 04/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/07/2018
Địa phương ban hành: Bà Rịa Vũng Tàu Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Phó Chủ tịch Đặng Minh Thông

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 7 CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2017/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo;

Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo;

Căn cứ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tại Tờ trình liên ngành số 460/TTrLN-TC-LĐTBXH-NHCSXH ngày 24 tháng 5 năm 2018 về việc Sửa đổi Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

Điều 7. Lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn

1. Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tỉnh:

a) Lãi suất cho vay bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo theo chuẩn quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ;

b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

2. Đối với hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh:

a) Lãi suất cho vay bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ mới thoát nghèo theo chuẩn quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ;

b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

3. Đối với cho vay giải quyết việc làm và cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Áp dụng mức lãi suất do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.

4. Đối với các đối tượng chính sách khác: Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Những khoản vay phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo lãi suất ghi trên Hợp đồng hoặc Sổ vay vốn mà hộ vay đã ký kết với hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Thông

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/06/2018
Văn bản được ban hành
17/2018/QĐ-UBND
01/07/2018
Văn bản có hiệu lực
17/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 17/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 117/NQ-CP lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản

Nghị quyết 117/NQ-CP về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành ngày 06/09/2018

Ban hành: 06/09/2018
Hiệu lực: 06/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2415/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thủ tục Tố tụng

Quyết định 2415/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2308/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2308/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 21/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ