BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/QĐ-BNN-PC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm tin học và Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-BNN-PC ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả Luật tiếp cận thông tin, Nghị định 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật trên với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm cũng như cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung của Luật tiếp cận thông tin, Nghị định 13/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thi hành Luật trên.
- Xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thi hành luật này, đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả.
II. NỘI DUNG
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Xây dựng và công bố công khai quy chế cung cấp thông tin của Bộ (theo khoản 1 Điều 34 Luật tiếp cận thông tin, khoản 1 Điều 13 Nghị định 13/2018/NĐ-CP) |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị khác thuộc Bộ |
30/5/2018 |
2 |
Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin |
|
|
|
a |
Lập danh mục, phân loại, cập nhật thông tin (gồm Danh mục thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận thông tin và danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin) |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
15/6/2018 |
b |
Xây dựng chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của Bộ (theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 13/2018/NĐ-CP) |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
30/5/2018 |
c. |
Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, trong đó có chuyên mục về tiếp cận thông tin |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
30/6/2018 |
d. |
Cập nhật, lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin (khoản 1 Điều 8 Nghị định 13/2018/NĐ-CP) |
Văn phòng Bộ |
- Vụ Tổ chức cán bộ; - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
30/5/2018 |
4 |
Bố trí địa điểm, cơ sở vật chất để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin (Điều 9 Nghị định 13/2018/NĐ-CP) |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
30/6/2018 |
5 |
Tiếp tục tuyên truyền Luật tiếp cận thông tin, Nghị định 13/2018/NĐ-CP bằng các hình thức phù hợp với từng đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
15/12/2018 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm tin học và Thống kê, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để báo cáo cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định./.