ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ KHMER; ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu;
Quyết định số 102/QĐ-UBDT ngày 08/3/2018 về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Chính sách Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Đề án “Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long” (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ KHMER; ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBDT, ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu, Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch Đề án “Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục triển khai các hoạt động xây dựng Đề án trên cơ sở báo cáo tổng hợp phân tích thực trạng tình hình kinh tế-xã hội và hoàn thiện Đề cương Đề án “Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long”.
2. Tổ chức hội thảo tham vấn và các hoạt động liên quan nhằm đánh giá đúng thực trạng và đề xuất nhiệm vụ, giải pháp chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; chính sách đối với cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long.
3. Phân công cụ thể, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì/ phối hợp thực hiện |
Dự kiến kết quả thực hiện |
1. |
Xây dựng kế hoạch thực hiện và dự thảo đề cương Đề án |
Tháng 3 |
Vụ CSDT |
Dự thảo Đề cương |
2. |
Trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt: KH thực hiện Đề án; gửi công văn đề nghị Bộ, ngành, các Vụ thuộc UBDT cử người tham gia Ban soạn thảo |
Tháng 3 |
- TT, PCN Lê Sơn Hải chỉ đạo. - Vụ CSDT, các đơn vị liên quan |
Quyết định, Công văn |
3. |
Thẩm định kinh phí xây dựng Đề án |
Tháng 3 |
- Vụ CSDT - Vụ KHTC |
Biên bản |
4. |
Thành lập BST xây dựng Đề án; dự thảo phân công nhiệm vụ. |
Tháng 3 |
Vụ CSDT và các đơn vị liên quan |
Quyết định |
5. |
Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 1 để góp ý đề cương Đề án và phân công nhiệm vụ |
Tháng 4 |
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Vụ CSDT |
Hoàn thiện đề cương và phân công nhiệm vụ |
6. |
Xin ý kiến Lãnh đạo Ủy ban vào Đề cương Đề án (bằng văn bản) |
Tháng 4 |
Vụ CSDT |
Văn bản |
7. |
Khảo sát, đánh giá tại địa phương để xây dựng cơ sở dữ liệu theo đề cương được phê duyệt (Dự kiến khảo sát tại 4 tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang). |
Cuối Tháng 4- Đầu tháng 5 |
Vụ CSDT, Vụ Địa phương III |
Báo cáo |
8. |
Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 2 tham vấn xin ý kiến về nội dung dự thảo Đề án. |
Tháng 5 |
- Ban soạn thảo, Tổ biên tập - Vụ CSDT, - Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT |
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý nội dung |
9. |
Hội thảo vùng Tây Nam bộ tham vấn xin ý kiến của các địa phương khu vực Tây Nam bộ về nội dung Đề án (tại Cần Thơ). |
Tháng 6 |
- Ban soạn thảo, Tổ biên tập, - Vụ CSDT, Vụ Địa phương III |
Dự thảo đề án và các văn bản liên quan |
10. |
Hoàn thiện Dự thảo nội dung Đề án. |
Tháng 6 |
- Vụ CSDT - Vụ Địa phương III |
Dự thảo đề cương đề án |
11. |
Hội thảo tham vấn xin ý kiến của các Bộ, ngành về nội dung Đề án. |
Tháng 6 |
- Ban soạn thảo, Tổ biên tập, các Bộ, ngành - Vụ CSDT, các Vụ, đơn vị thuộc UBDT |
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý nội dung |
12. |
Gửi xin ý kiến các Bộ, ngành, địa phương về nội dung đề án |
Tháng 7 |
Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản |
13. |
Báo cáo xin ý kiến tập thể LĐUB |
Tháng 8 |
- Tập thể LĐUB - Vụ CSDT; - Các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Đề án và các văn bản liên quan |
14. |
Gửi Cổng thông tin điện tử UBDT và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo Đề án lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, người dân. |
Tháng 8 |
- Vụ CSDT |
Văn bản |
15. |
Gửi văn bản xin ý kiến Lãnh đạo Ủy ban vào dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định. |
Tháng 9 |
- Vụ CSDT; |
Báo cáo tổng hợp |
16. |
Tổng hợp, bổ sung, hoàn thiện Đề án và các văn bản liên quan; xin ý kiến của Vụ Pháp chế |
Tháng 9 |
- Vụ Pháp chế - Vụ CSDT. |
Báo cáo |
17. |
Gửi hồ sơ Đề án sang Bộ Tư pháp thẩm định |
Tháng 10 |
- Vụ CSDT; |
Hồ sơ đề án và các văn bản |
18. |
Hoàn chỉnh đề án trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm |
Tháng 10 |
- Vụ CSDT |
Tờ trình, Đề án |
19. |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
Tháng 11 |
- Vụ CSDT |
Tờ trình |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung nhiệm vụ trong Kế hoạch từ nguồn kinh phí năm 2018 của Ủy ban Dân tộc và dự án EMPS.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì, phối hợp với Vụ Địa phương III, các đơn vị của Bộ, ngành liên quan, các địa phương và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng Chương trình, nội dung, dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Giao Vụ Địa phương III:
- Rà soát, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer và những kiến nghị, đề xuất của các địa phương.
- Phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc tổ chức Hội thảo vùng tham vấn xin ý kiến của các địa phương khu vực Tây Nam bộ về nội dung Đề án tại thành phố Cần Thơ và thực hiện 1 số nhiệm vụ khác theo phân công.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc thẩm định dự toán chi tiết và đảm bảo các Điều kiện cần thiết khác phục vụ cho các hoạt động trong kế hoạch đảm bảo hiệu quả cao nhất; hướng dẫn và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban theo nhiệm vụ được giao phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc triển khai thực hiện theo nội dung và tiến độ thời gian Kế hoạch được phê duyệt.